Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Nguyên phân

Tải xuống 19 5.9 K 100

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 18: Nguyên phân chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 19 trang gồm 52 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Nguyên phân:Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Nguyên phân (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 10
BÀI 18: NGUYÊN PHÂN

Câu 1: Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua mấy giai đoạn
(kì) ?
A. 3 giai đoạn
B. 4 giai đoạn
C. 2 giai đoạn
D. 5 giai đoạn
Lời giải:
Nguyên phân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Quá trình phân chia nhân trong một chu kỳ nguyên phân bao gồm
A. Một kỳ
B. Ba kỳ
C. Hai kỳ
D. Bốn kỳ
Lời giải:
Nguyên phân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân
trong nguyên phân?
A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa.
B. Kỳ sau, kỳ giữa, kỳ đầu, kỳ cuối.
C. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
D. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối.
Lời giải:
Trật tự các kỳ trong nguyên phân là: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây ?
A. Kì trung gian
B. Kì giữa
C. Kì đầu
D. Kì cuối
Lời giải:
Quá trình nguyên phân không bao gồm kì trung gian.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Kì trung gian không thuộc quá trình nguyên phân có hoạt động nào
xảy ra?
A. Sinh tổng hợp các chất
B. Nhân đôi NST
C. Hình thành thoi vô sắc
D. Cả A và B
Lời giải:
Quá trình nguyên phân không bao gồm kì trung gian (sinh tổng hợp các chất, nhân
đôi NST).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Ở kì đầu của nguyên phân không xảy ra sự kiện nào dưới đây ?
A. Màng nhân dần tiêu biến
B. NST dần co xoắn
C. Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển về 2 cực của tế bào
D. Thoi phân bào dần xuất hiện
Lời giải:
Ở kì đầu của nguyên phân các nhiễm sắc tử không tách nhau và di chuyển về 2 cực
của tế bào
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại, có hình thái
đặc trưng và dễ quan sát nhất ở kỳ
A. Đầu.
B. Giữa .
C. Sau.
D. Cuối.
Lời giải:
Ở kỳ giữa các NST co xoắn cực đại có kích thước lớn nên có thể quan sát dễ dàng
hình thái đặc trưng của NST.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ
A. Đầu.
B. Giữa .
C. Sau.
D. Cuối.
Lời giải:
Ở kỳ giữa các NST co xoắn cực đại có kích thước lớn nên có thể quan sát dễ dàng
hình thái đặc trưng của NST.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kì nào của quá trình nguyên
phân?
A. Kì đầu
B. Kì sau
C. Kì cuối
D. Kì giữa
Lời giải:
Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân vì các NST đóng
xoắn cực đại.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có
hiện tượng
A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
B. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
C. Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về một
cực của tế bào.
D. Mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra thành hai nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử tiến về
một cực của tế bào và trở thành nhiễm sắc thể đơn.
Lời giải:
Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng
nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo
B: kỳ giữa GP I
C: Kỳ sau I
D: Kỳ sau NP hoặc kỳ sau II.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành mấy hàng
trên mặt phẳng xích đạo ?
A. 4 hàng
B. 3 hàng
C. 2 hàng
D. 1 hàng
Lời giải:
Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng
xích đạo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Ở kì giữa nguyên phân,các NST:
A. Tiếp hợp với các NST tương đồng của chúng
B. Di chuyển về các trung thể
C. Xếp thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào
D. Tháo mở xoắn và trở nên ìt kết đặc hơn
Lời giải:
Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng
xích đạo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây ?
A. Tế bào hợp tử
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào sinh dục sơ khai
D. Tất cả các phương án đưa ra
Lời giải:
Nguyên phân xảy ra ở cả tế bào hợp tử, sinh dưỡng và sinh dục sơ khai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế bào:
A. Vi khuẩn và vi rút.
B. Tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng.
C. Giao tử.
D. Tế bào sinh dưỡng.
Lời giải:
Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Loại tế bào nào KHÔNG xảy ra quá trình nguyên phân?
A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh giao tử
D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Lời giải:
Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử có xảy ra quá trình nguyên
phân còn tế bào sinh giao tử tham gia giảm phân hình thành giao tử.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào
nào sau đây?
A. Tế bào vi khuẩn
B. Tế bào thực vật
C. Tế bào động vật
D. Tế bào nấm
Lời giải:
Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở tế bào vi khuẩn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Trong kỳ đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau
đây?
A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép
B. Bắt đầu co xoắn lại
C. Co xoắn tối đa
D. Bắt đầu dãn xoắn
Lời giải:
Ở kì đầu của nguyên phân các nhiễm sắc tử bắt đầu co xoắn lại
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn là sự kiện xảy ra

A. Kì giữa
B. Kì sau
C. Kì đầu
D. Kì cuối
Lời giải:
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn là sự kiện xảy ra ở kì đầu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Nhiễm sắc tử (crômatit) là:
A. Các nhiễm sắc thể đơn.
B. Bộ NST kép.
C. Các nhiễm sắc thể kép.
D. NST chị em trong một NST kép.
Lời giải:
Nhiễm sắc tử (crômatit) là hai NST chị em trong một NST kép, gắn với nhau ở tâm
động.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Nhiễm sắc tử (crômatit) chỉ có trong:
A. Các nhiễm sắc thể đơn.
B. Một NST đơn.
C. Cặp NST tương đồng.
D. Một NST kép.
Lời giải:
Nhiễm sắc tử (crômatit) là hai NST chị em trong một NST kép, gắn với nhau ở tâm
động.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự
xảy ra ở kỳ
A. Đầu.
B. Giữa.
C. Sau .
D. Cuối.
Lời giải:
Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, xảy ra sự phân chia vật chất di truyền.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Sự kiện cơ bản của kì sau nguyên phân là ở chỗ:
A. Hai NST kép của mỗi cặp tương đồng phân li về hai cực của tế bào.
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
C. Hai NST đơn từ mỗi NST kép phân li về hai cực đối diện
D. Các NST bắt chéo và tách tâm động.
Lời giải:
Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, xảy ra sự phân chia vật chất di truyền: các
NST phân li độc lập và tổ hợp tự do trong nhân tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì:
A. Kì sau
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì cuối
Lời giải:
Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì sau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được
thực hiện nhờ
A. Màng nhân.
B. Nhân con.
C. Trung thể.
D. Thoi vô sắc.
Lời giải:
Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ
thoi vô sắc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Trong quá trình nguyên phân, các NST phân li về hai phía của tế bào
nhờ hoạt động của
A. Nhân.
B. Các bào quan
C. Thoi vô sắc.
D. Vách tế bào.
Lời giải:
Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ
thoi vô sắc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ
A. Đầu.
B. Giữa.
C. Sau.
D. Cuối .
Lời giải:
Thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ đầu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở:
A. Kỳ đầu
B. Kỳ sau
C. Kỳ giữa
D. Kỳ cuối
Lời giải:
Thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ đầu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi
A. Gắn NST.
B. Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB con.
C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của TB.
D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST.
Lời giải:
Thoi vô sắc có nhiệm vụ tách NST ở tâm động và kéo về hai cực của tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Trong quá trình phân bào ,thoi vô sắc là nơi:
A. Xảy ra quá trình nhân đôi của trung thể.
B. Nhiễm sắc thể thực hiện đóng xoắn.
C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của tếbaò
D. Hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con.
Lời giải:
Thoi vô sắc gắn với tâm động của NST và kéo về hai cực của tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào của nguyên phân ?
A. Kì cuối
B. Kì sau
C. Kì giữa
D. Kì đầu
Lời giải:
Phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất
B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
C. Màng nhân và nhân con xuất hiện
D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi
Lời giải:
Phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối, không diễn ra quá trình NST tiếp tục
nhân đôi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Trong nguyên phân, tế bào động vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
B. Kéo dài màng tế bào.
C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một rãnh phân cắt
(cleavage furrow) chạy vòng quanh tế bào. Rãnh này ăn sâu vào trong và cắt ngang
qua tế bào, tạo ra hai tế bào mới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33: Trong nguyên phân, phân chia chất tế bào bằng cách cách thắt màng
tế bào ở giữa bằng rãnh phân cắt có ở?
A. Tế bào vi khuẩn.
B. Tế bào động vật.
C. Tế bào thực vật.
D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một rãnh phân cắt
(cleavage furrow) chạy vòng quanh tế bào. Rãnh này ăn sâu vào trong và cắt ngang
qua tế bào, tạo ra hai tế bào mới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34: Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
B. Kéo dài màng tế bào.
C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ nên không thể tạo các rãnh phân cắt. Vách tế
bào sẽ phát triển vào bên trong tế bào cho đến khi hai mép gặp nhau và tách biệt
hoàn toàn thành hai tế bào con.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35: Vì sao trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng
vách ngăn
A. Vì tế bào không có trung thể.
B. Vì màng tế bào không thể co dãn.
C. Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ.
D. Vì tế bào thực vật không tách tế bào chất hoàn toàn thành 2 tế bào con.
Lời giải:
Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ nên không thể tạo các rãnh phân cắt. Vách tế
bào sẽ phát triển vào bên trong tế bào cho đến khi hai mép gặp nhau và tách biệt
hoàn toàn thành hai tế bào con.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một
lần nguyên phân tạo ra:
A. 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ.
B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác tế bào mẹ.
C. 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.
D. Nhiều cơ thể đơn bào.
Lời giải:
Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 2 tế bào con mang bộ NST
lưỡng bội giống mẹ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37: Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n đã
tạo ra mấy tế bào con?
A. 2 tế bào con, 1 tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n giống với tế bào mẹ và 1 tế bào
kia có bộ nhiễm sắc thể 2n khác với tế bào của mẹ.
B. 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là 2n.
C. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n giống như tế bào mẹ.
D. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là n.
Lời giải:
Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 2 tế bào con mang bộ NST
lưỡng bội giống mẹ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Sự khác nhau trong nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật là gì ?
A. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng co thắt, ở thực vật bằng vách tế bào
B. Ở thực vật không có trung tử và thoi vô sắc
C. Sự di chuyển của NST về hai cực
D. Cả A và B đúng
Lời giải:
Nguyên phân ở thực vật và động vật khác nhau ở sự phân chia tế bào chất, ở động
vật thì màng tế bào co thắt tạo ra 2 tế bào con, còn ở thực vật thì tế bào mẹ hình
thành vách ngăn tạo ra 2 tế bào con.
Ý B sai vì nguyên phân ở thực vật có thoi vô sắc.
Ý C sai vì sự di chuyển của NST về 2 cực là giống nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39: So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật thấy:
1. Chúng đều diễn ra các giai đoạn tương tự nhau.
2. Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực
vật là tế bào chất không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế
bào mẹ thành hai tế bào con.
3. Từ một tế bào mẹ tạo thành hai tế bào con giống nhau và giống với tế bào
mẹ. 
4. Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật
và thực vật.
5. Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3, 5.
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 4, 5.
Lời giải:
Các phát biểu đúng là: 1, 2, 3, 5.
4 sai vì tế bào sinh giao tử không nguyên phân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị
tổn thương.
B. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua
các thế hệ.
C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Lời giải:
- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng
và phát triển. Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn thương.
B sai vì loài sinh sản hữu tính trải qua quá trình giảm phân và thụ tinh mới duy trì
được bộ NST 2n
C sai vì nguyên phân ở một số loại tế bào diễn ra trong thời gian dài, thậm chí
không nguyên phân.
D chưa đầy đủ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 41: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô tính.
B. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cùng một
cơ thể.
C. Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên.
D. Cả a, b và c.
Lời giải:
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
- Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô tính.
- Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cùng một
cơ thể.
- Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên. Giúp cơ thể tái sinh các mô
hay tế bào bị tổn thương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 42: Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa là
A. Cơ chế của sinh sản hữu tính.
B. Cơ chế của sinh sản vô tính.
C. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
D. Giúp cơ thể thay thế các mô bị tổn thương.
Lời giải:
Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa là cơ chế của sinh sản
vô tính.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 43: Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
A. Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể đa bào lớn lên.
B. Đối với một số vi sinh vật nhân thực, nguyên phân là cơ chế sinh sản vô tính.
C. Giúp cơ thể tái sinh mô và cơ quan bị tổn thương.
D. Tạo nên sự đa dạng về mặt di truyền ở thế hệ sau.
Lời giải:
D sai, nguyên phân tạo các tế bào giống nhau về mặt di truyền nên không tạo ra sự
đa dạng di truyền.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 44: Ví dụ nào dưới đây cho thấy vai trò của nguyên phân đối với đời sống
con người ?
A. Hiện tượng trương phình của xác động vật
B. Hiện tượng tế bào trứng đơn bội lớn lên
C. Hiện tượng hàn gắn, làm lành vết thương hở
D. Hiện tượng phồng, xẹp của bong bóng cá
Lời giải:
Nguyên phân giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn thương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 45: Các thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng được đảm bảo nhờ cơ chế:
A. Phân bào nguyên nhiễm.
B. Thụ tinh.
C. Phân bào giảm nhiễm.
D. Bào tử.
Lời giải:
Các thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng được đảm bảo nhờ cơ chế phân bào
nguyên nhiễm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 46: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình
thường trong tế bào 2n là:
A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.
D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Lời giải:
Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền là sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào
mẹ cho 2 tế bào con.
Không phải là chia đều vì trong kỳ trung gian, bộ NST đã được nhân đôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 47: Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là:
A. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.
B. Sự thay đổi hình thái NST.
C. Sự hình thành thoi phân bào.
D. Sự biến mất của màng nhân và nhân con.
Lời giải:
Sự kiện quan trọng nhất là sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.
Sự tự nhân đôi và phân ly làm cho vật chất di truyền ở các tế bào của cơ thể là
giống nhau
Sự tổ hợp NST trong giảm phân tạo ra các giao tử, sự kết hợp của các giao tử tạo
các biến dị tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 48: Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của kĩ thuật nào dưới đây
?
1. Chiết cành, giâm cành
2. Nuôi cấy mô
3. Nhân bản vô tính
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 1
D. 1, 3
Lời giải:
Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của cả ba kĩ thuật: chiết cành, giâm
cành, nuôi cấy mô, nhân bản vô tính.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 49: Ứng dụng của nguyên phân vào thực tiễn là?
A. Giâm cành
B. Chiết cành, ghép cành
C. Nuôi cấy mô tế bào
D. Cả A, B, C
Lời giải:
Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của cả ba kĩ thuật: chiết cành, giâm
cành, nuôi cấy mô, nhân bản vô tính.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 50: Hiện tượng sau đây xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào
B. Màng nhân và nhân con xuất hiện
C. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn
D. Các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép
Lời giải:
Ở kỳ cuối, màng nhân và nhân con xuất hiện
Đáp án cần chọn là: B
Câu 51: Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vào:
A. Kỳ giữa
B. Kỳ sau
C. Kỳ đầu
D. Kỳ cuối
Lời giải:
Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vào kỳ cuối
Đáp án cần chọn là: D
Câu 52: Quan sát quá trình nguyên phân, người ta nhận thấy ở 1 NST không
có sợi thoi phân bào đính vào NST ở kỳ giữa. Hiện tượng trên được giải thích
là :
A. Tế bào tổng hợp thiếu thoi phân bào
B. NST này không có tâm động
C. Vì một lý do nào đó mà trình tự đầu mút của NST này bị mất
D. Vì một lý do nào đó mà trình tự tâm động của NST bị mất.
Lời giải:
Trong phân bào, thoi vô sắc được gắn vào tâm động của NST, nếu ta không quan
sát thấy sợi thoi phân bào đính vào NST thì có thể giải thích là do tế bào tổng hợp
thiếu thoi phân bào.
Ý B, D sai vì nếu không có tâm động thì đoạn ADN đó sẽ bị enzyme nucleaza
phân giải.
Ý C sai vì đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ và không để các NST dính vào
nhau, không có tác dụng gắn với thoi phân bào
Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Nguyên phân (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Nguyên phân (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Nguyên phân (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Nguyên phân (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Nguyên phân (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Nguyên phân (trang 6)
Trang 6
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Nguyên phân (trang 7)
Trang 7
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Nguyên phân (trang 8)
Trang 8
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Nguyên phân (trang 9)
Trang 9
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Nguyên phân (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống