Giáo án Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân mới nhất – CV5512

Tải xuống 4 2.6 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân mới nhất – CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 10. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

Chương IV: PHÂN BÀO

Tiết 20: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức: HS nắm được chu kì tế bào, đặc điểm của quá trình nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
  2. Kĩ năng: HS phân biệt được sự biến đổi của NST qua các kì của quá trình nguyên phân.
  3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh vật trong sinh sản và di truyền.

II. Chuẩn bị:

 Các hình vẽ nguyên phân sách giáo khoa.

III. Phương pháp dạy học:

Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.

IV. Trọng tâm bài giảng:

Đặc điểm của các pha và các kì của quá trình nguyên phân và ý nghĩa.

V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:

  1. ổn định lớp:
  2. Kiểm tra bài cũ:

(?) Quang hợp là gì ? Đặc điểm các pha của quá trình quang hợp ?

(?) Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật ?

  1. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

Hoạt động 1

GV: SV muốn tồn tại được phảI có quá trình trao đổi chất và ở thực vật phải có quá trình quang hợp. SV lớn lên, phân chia phảI có quá trình nguyên phân.

(?) Thế nào là chu kì tế bào ?

Hoạt động 2

HS nghiên cứu sgk.

(?) Hãy thảo luận và trả lời theo nội dung phiếu học tập sau

HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời.

 

GV: Nhân xét và bổ sung

Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở loại tế bào và loài.

- TB phôi sớm: 20 phút/lần

- TB ruột: 6 giờ/lần

- TB gan: 6 tháng/lần

(?) Tại sao tế bào khi tăng trưởng tới mức nhất định lại phân chia ?

 

 

 

 

(Sự điều hoà tế bào có vai trò gì ?

HS

 

 

Hoạt động 3:

 

Hãy hoàn thành phiếu học tập sau và dựa vào hình vẽ sgk

HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến chung.

 

 

 

(?) Khi nào TB thực hiện quá trình phân chia ?

HS: Sau khi vật chất di truyền phân chia xong.

 

(?) Giữa TBTV và TBĐV phân chia tế bào chất khác nhau như thế nào ?

HS

 

 

Hoạt động 4

(?) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa như thế nào ?

HS

 

(?) Quá trình nguyên phân được ứng dụng vào trong thực tiến sản xuất như thế nào ?

 

 

I. Chu kì tế bào:

1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào.

Chu kì tế bào gồm 2 thời kì:

-        Kì trung gian.

-        Phân bào.

 

2. Đặc điểm chu kì tế bào:

 

Kì trung gian

Nguyên phân

Thời gian

Dài(Chiếm gần hết thời gian của chu kì)

Ngắn

Đặc điểm

Gồm 3 pha:

-G1: TB tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.

-S: Nhân đôi AND, NST, các NST dính nhau ở tâm động tạo thành NST kép.

-G2: Tổng hợp các chất cho tế bào.

Gồm 2 giai đoạn:

-Phân chia nhân gồm 4 kì.

-Phân chia tế bào chất.

 

3. Sự điều hoà chu kì tế bào:

- TB phân chia khi nhận biết tín hiệu bên trong và bên ngoài TB.

- TB được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

II. Quá trình nguyên phân:

1. Phân chia nhân:

Các kì

Đặc điểm

Kì trung gian

NST ở dạng sợi mảnh.

Kì đầu

- NSt co xoắn, màng nhân dần dần biến mất.

- Thoi phân bào dần xuất hiện.

Kì giữa

- Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng(hình chữ V).

Kì sau

Các NS tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của TB.

Kì cuối

NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện.

 

2. Phân chia tế bào chất:

- Phân chia TB chất ở đầu kì cuối.

- TBC phân chia dần và tách TB mẹ thành 2 TB con.

- ở TBĐV màng TB co thắt lại ở vị trí giữa TB -> 2TB con.

ở TBTV hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành 2 TB con.

III. ý nghĩa của quá trình nguyên phân:

1. ý nghĩa sinh học:

- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản.

- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển

- Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương.

2. ý nghĩa thực tiễn:

- ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…

- Nuôi cấy mô có hiệu quả cao.

  1. Củng cố:

Câu 1: Trong nguyên phân, các NST co xoắn và xuất hiện thoi vô sắc làm phương tiện chuyên chở, xảy ra ở:

  1. kì đầu *
  2. kì giữa.
  3. kì sau.
  4. Kì cuối.

Câu 2: Bộ NST sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu ở kì giữa của nguyên phân các thoi vô sắc bị phá vỡ ?

  1. NST không tự nhân đôi, không phân li về 2 cực tế bào.
  2. NST không tự nhân đôi, phân li về 2 cực tế bào.
  3. NST tự nhân đôi, không phân kli về 2 cực tế bào. Bộ NST 2n tăng lên 4n. *
  4. NST tự nhân dôi, phân li về 2 cực tế bào.

Câu 3: Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ?

  1. 23 = 8. *
  2. 3 = 6.
  3. (2+3).10 = 20
  4. (23 - 1) - 1 = 70
    1. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.

- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

IV. Rút kinh nghiệm:

Xem thêm
Giáo án Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân mới nhất – CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân mới nhất – CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân mới nhất – CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân mới nhất – CV5512 (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống