Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn

Tải xuống 21 10.5 K 129

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 9: Tế bào nhân thực – Các bào quan có màng đơn chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 21 trang gồm 56 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn:Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 10
BÀI 9: TẾ BÀO NHÂN THỰC - CÁC BÀO QUAN CÓ MÀNG ĐƠN

Câu 1: Mạng lưới nội chất hạt có chức năng gì?
A. Tổng hợp glucozơ
B. Tổng hợp nuclêic axit
C. Tổng hợp lipit
D. Tổng hợp prôtêin
Lời giải:
Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào), có chức năng tổng hợp
prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở chỗ lưới nội chất
hạt
A. Hình túi, còn lưới nội chất trơn hình ống
B. Nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội chất trơn thì không
C. Có đính các hạt ribôxôm, còn lưới nội chất trơn không có
D. Có ribôxôm bám ở trong màng, còn luwosi nội chất trơn có ribôxôm bám ở
ngoài màng
Lời giải:
Lưới nội chất hạt có đính các hạt ribô xôm, còn lưới nội chất trơn không có
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Việc phân biệt giữa lưới nội sinh chất (LNSC) có hạt và không hạt dựa
vào đặc điểm:
A. LNSC có hình túi và LNSC không có hạt hình túi
B. LNSC có hạt có ribôxôm bám ở mặt ngoài còn LNSC không hạt có ribôxôm
bám
C. LNSC có hạt có ribôxôm bám ở trong còn LNSC không hạt có ribôxôm bám ở
mặt ngoài của lưới
D. LNSC nối thông với khoang giữa của màng nhân và LNSC không hạt nối thông
với màng tế bào
Lời giải:
Việc phân biệt giữa lưới nội sinh chất dựa vào: Lưới nội chất hạt có đính các hạt
ribôxôm, còn lưới nội chất trơn không có.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Đặc điểm phân biệt giữa lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt là
A. Lưới nội chất hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân và lưới nội chất
không hạt nối thông với màng tế bào.
B. Lưới nội chất hạt có hạt ribôxôm bám ở mặt ngoài còn lưới nội chất trơn thì
không có hạt ribôxôm.
C. Lưới nội chất trơn có enzim tham gia vào tổng hợp lipit còn lưới nội chất hạt
tổng hợp prôtêin.
D. Lưới nội chất trơn không có prôtêin và lưới nội chất hạt có prôtêin.
Lời giải:
Đặc điểm phân biệt giữa lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt là lưới nội chất hạt
có hạt ribôxôm bám ở mặt ngoài còn lưới nội chất trơn thì không có hạt ribôxôm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Cho các ý sau đây:
(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
(2) Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau
(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
(4) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp lipit 
(5) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp protein
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và
mạng lưới nội chất hạt?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt đều có các đặc điểm: 1, 2, 3.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Mạng lưới nội chất có đặc điểm chung là:
A. Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
B. Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau
C. Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
D. Cả 3 đặc điểm trên
Lời giải:
Mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt đều có các đặc điểm:
+ Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
+ Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau
+ Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất trơn phát triển mạnh nhất
là tế bào
A. Gan.
B. Bạch cầu.
C. Niêm mạc ruột.
D. Cơ.
Lời giải:
Lưới nội chất trơn phát triển nhiều ở tế bào gan vì gan đảm nhiệm chức năng
chuyển hóa đường trong máu thành glicôgen và khử độc cho cơ thể, hai chức năng
này do lưới nội chất trơn đảm nhiệm vì chức năng của lưới nội chất trơn là thực
hiện chức năng tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với
tế bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. Tế bào biểu bì
B. Tế bào gan
C. Tế bào hồng cầu
D. Tế bào cơ
Lời giải:
Tế bào gan có chứa nhiều nội chất trơn và là nơi có lưới nội chất trơn phát triển vì
gan đảm nhiệm chức năng chuyển hóa đường trong máu thành glicôgen và khử độc
cho cơ thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Vì sao lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan?
A. Vì gan có chức năng lọc máu
B. Vì gan có chức năng tạo kháng thể để bảo vệ cơ thể
C. Vì gan có chức năng chuyển hóa đường
D. Vì gan có chức năng giải độc
Lời giải:
Vì gan có chức năng giải độc nên lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Perôxixôm được hình thành từ bào quan nào ?
A. Lưới nội chất hạt
B. Lưới nội chất trơn
C. Ti thể
D. Bộ máy Gôngi
Lời giải:
Perôxixôm được hình thành từ lưới nội chất trơn, có chứa các enzim đặc hiệu,
tham gia vào quá trình chuyển hoá lipit hoặc khử độc cho tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Đặc điểm của perôxixôm trong tế bào nhân thực là gì?
A. Có màng đơn bao bọc và kích thước nhỏ
B. Chứa enzim xúc tác tổng hợp và phân hủy H2O2
C. Được hình thành từ lưới nội chất trơn
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Perôxixôm có màng đơn bao bọc và kích thước nhỏ, được hình thành từ lưới nội
chất trơn, có chứa các enzim đặc hiệu, tham gia vào quá trình chuyển hoá lipit hoặc
khử độc (phân giải H2O2 thành H2O và O2) cho tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Bộ máy Gôngi có cấu tạo
A. Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo
hình vòng cung.
B. Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng thông với nhau) theo
hình vòng cung.
C. Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo
hình vòng tròn
D. Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng thông với nhau) theo
hình vòng tròn
Lời giải:
Bộ máy Gôngi gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt
nhau) theo hình vòng cung
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ
A. Tổng hợp prôtêin và lipit
B. Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể
C. Cung cấp năng lượng ATP
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Lưới nội chất trơn có rất nhiều loại enzim, thực hiện chức năng tổng hợp lipit,
chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối với tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Lưới nội chất trơn không có chức năng
A. Tổng hợp bào quan peroxixom
B. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc
C. Tổng hợp protein
D. Chuyển hóa đường
Lời giải:
Lưới nội chất trơn có rất nhiều loại enzim, thực hiện chức năng tổng hợp bào quan
peroxixom, tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối với tế bào.
Không có chức năng tổng hợp protein.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Lipit được tổng hợp ở
A. Lưới nội chất
B. Lưới nội chất hạt
C. Ribôxôm
D. Bộ máy gôngi
Lời giải:
Lipit được tổng hợp ở lưới nội chất trơn.
+ Lưới nội chất hạt: Tổng hợp protein
+ Ribôxôm: Tổng hợp protein
+ Bộ máy gôngi: Đóng gói và phân phối sản phẩm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?
A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào
B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào
C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit
D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể
Lời giải:
Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào), có chức năng tổng hợp
prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:
A. Đều chứa axit nucleic
B. Đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau
C. Đều tổng hợp protein, lipit, đường
D. Đều tổng hợp protein, lipit, đường
Lời giải:
Đặc điểm chung của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn là B
Ý A,D đều là đặc điểm có ở lưới nội chất hạt
Lưới nội chất hạt tổng hợp protein, lưới nội chất trơn tổng hợp lipit, chuyển hoá
đường
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất
là tế bào
A. Hồng cầu.
B. Bạch cầu.
C. Biểu bì.
D. Cơ.
Lời giải:
Lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất ở tế bào bạch cầu,vì bạch cầu có chức năng
bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và prôtêin đặc hiệu,mà prôtêin chỉ tổng hợp được
ở lưới nội chất hạt là nơi có các riboxom tổng hợp prôtêin.
Ngoài ra còn có các tuyến nội tiết và ngoại tiết cũng là nơi chứa nhiều lưới nội chất
hạt vì chúng tiết ra hoocmôn và enzim cũng có thành phần chính là prôtêin.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Lưới nội chất hạt có nhiều ở đâu?
A. Tế bào xương
B. Tế bào bạch cầu
C. Tế bào gan
D. Tế bào cơ tim
Lời giải:
Lưới nội chất hạt thường có nhiều ở trong tế bào bạch cầu ở trong máu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển?
(1) Tế bào cơ tim
(2) Tế bào hồng cầu
(3) Tế bào gan
(4) Tế bào biểu bì
(5) Tế bào bạch cầu
A. (1), (5)
B. (3), (5)
C. (1), (3)
D. (2), (4)
Lời giải:
Các tế bào có lưới nội chất hạt phát triển thường là các tế bào tạo ra nhiều protein
Đó là các tế bào (3), (5)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp
chồng lên nhau được gọi là?
A. Lưới nội chất
B. Bộ máy Gôngi
C. Riboxom
D. Màng sinh chất
Lời giải:
Bộ máy Gôngi gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau. Nó được ví
như phân xưởng đóng gói, lắp ráp và phân phối các sản phẩm của tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Bộ máy Gôngi có cấu trúc như thế nào?
A. Một chồng túi màng dẹp thông với nhau.
B. Một hệ thống ống dẹp xếp cạnh nhau thông với nhau.
C. Một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách rời.
D. Một chồng túi màng và xoang dẹp thông với nhau.
Lời giải:
Bộ máy Gôngi có cấu trúc: Một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách rời
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là
A. Màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau.
B. Màng đơn, hệ thống xoang dẹp xếp chồng nhau, thông với nhau, đính nhiều
ribosome.
C. Màng đôi, hệ thống xoang hình ống thông với nhau và thường thông với màng
nhân, chứa nhiều enzyme.
D. Màng đôi, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau, chứa
nhiều enzyme thủy phân
Lời giải:
Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp
chồng lên nhau và tách biệt nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Khi quan sát 1 tế bào dưới kính hiển vi, một học sinh mô tả một cấu
trúc như sau: “Đó là một chồng túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách khỏi
cái kia, không thông với nhau”. Theo em, cấu trúc học sinh đó đề cập đến là
A. Hệ thống hạt grana
B. Bộ máy Golgi.
C. Các túi tilacoit.
D. Lưới nội chất trơn
Lời giải:
Mô tả trên là về bộ máy Golgi

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn (ảnh 1)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Bộ máy Gôngi không có chức năng
A. Gắn thêm đường vào prôtêin.
B. Bao gói các sản phẩm tiết.
C. Tổng hợp lipit
D. Tạo ra glycôlipit
Lời giải:
Chức năng của bộ máy Gôngi là gắn nhóm cacbohiđrat vào prôtêin, lipit; bao gói
và phân phối các sản phẩm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Chức năng của bộ Gôngi:
A. Tiếp nhận các túi được chuyển đến từ lưới nội chất, hoàn thiện thêm cấu trúc,
kết đặc chúng và tạo nên các túi mới,những túi này sẽ đi vào bào tương hay ra
màng tế bào.
B. Quang hợp.
C. Sử dụng hệ thống enzim thuỷ phân để phân huỷ các hợp chất hữu cơ phức tạp
thành các đơn phân.
D. Tạo nên thôi vô sắc nhờ đố mà nhiễm sắc thể có thể phân li về các cực của tế
bào.
Lời giải:
Bộ máy Gôngi thu gom, biến đổi, bao gói và phân phối các sản phẩm đã được tổng
hợp ở một vị trí này đến sử dụng ở một vị trí khác trong tế bào hay để xuất bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Bộ máy Gôngi tạo ra bào quan nào sau đây?
A. Ribôxôm
B. Perôxixôm.
C. Lizôxôm
D. Ti thể
Lời giải:
Bộ máy Gôngi tạo ra các túi có màng bao bọc (như túi tiết, lizôxôm).
Bộ máy Gôngi còn kết hợp với mạng lưới nội chất tạo ra không bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Các libôxôm ban đầu (sơ cấp) được tạo ra ở nơi nào trong tế bào
được kể ra sau đây?
A. Tế bào chất
B. Nhân
C. Thể gôngi
D. Trung tâm tế bào
Lời giải:
Lizôxôm được hình thành từ bộ máy Gôngi giống như túi tiết nhưng không bài
xuất ra bên ngoài.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải "cắt" chiếc đuôi của
nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này là
A. Lưới nội chất.
B. Lizôxôm.
C. Ribôxôm.
D. Ty thể.
Lời giải:
Lizôxôm đã giúp nòng nọc chuyển thành ếch con bằng cách " cắt " chiếc đuôi của
nó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở
thành ếch. Bào quan chứa enzim phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi
là?
A. Lưới nội chất
B. Bộ máy Gôngi
C. Lizoxom
D. Riboxom
Lời giải:
- Giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch là giai đoạn mà đuôi của ếch không có tác
dụng (không cần thiết) đối với đời sống sau này của ếch nên lizoxom sẽ đảm
nhiệm chức năng phân hủy chúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Cho các phát biểu sau về lizoxom. Phát biểu nào sai?
A. Lizoxom được bao bọc bởi lớp màng kép
B. Lizoxom chỉ có ở tế bào động vật
C. Lizoxom chứa nhiều enzim thủy phân
D. Lizoxom có chức năng phân hủy tế bào già và tế bào bị tổn thương.
Lời giải:
Lizôxôm là một loại bào quan dạng túi có kích thước trung bình từ 0,25 –
0,6µm, có một màng bao bọc chứa nhiều enzim thuỷ phân.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Lizôxôm có chức năng gì trong tế bào?
A. Cung cấp năng lượng ATP cho tế bào, phục hồi tế bào già, tế bào bị tổn thương.
B. Vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào, phân hủy các tế bào,
bào quan già
C. Phân hủy các tế bào, bào quan già, tế bào bị tổn thương không còn khả năng
phục hồi, kết hợp không bào tiêu hóa phân hủy thức ăn.
D. Xúc tác các phản ứng hóa học xảy ra trong tế bào.
Lời giải:
Lizôxôm tham gia vào quá trình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương
không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã hết thời hạn sử dụng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33: Các tế bào sau trong cơ thể người, tế bào có nhiều lizôxôm nhất là tế
bào
A. Hồng cầu.
B. Bạch cầu.
C. Thần kinh.
D. Cơ.
Lời giải:
Tế bào có nhiều lizôxôm nhất là tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi
khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và các tế bào già.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34: Loại tế bào cho phép nghiên cứu lizôxôm 1 cách dễ dàng nhất là
A. Tế bào cơ
B. Tế bào thần kinh
C. Tế bào lá của thực vật
D. Tế bào bạch cầu có khả năng thực bào
Lời giải:
Tế bào bạch cầu có nhiều lizôxôm, có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như
các tế bào bệnh lí và các tế bào già → cho phép nghiên cứu lizôxôm 1 cách dễ
dàng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35: Tế bào nào có không bào lớn?
A. Động vật
B. Nấm
C. Thực vật
D. Thực vật và nấm
Lời giải:
Tế bào có không bào lớn là tế bào thực vật.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36: Trong những nhận định sau đây, nhận định nào là đúng?
A. Không bào là một bào quan chỉ có ở tế bào thực vật
B. Không bào ở tế bào thực vật lớn, còn không bào ở tế bào động vật nhỏ
C. Không bào ở tế bào thực vật lớn hoặc nhiều không bào, còn ở một số tế bào
động vật có thể có không bào nhưng kích thước nhỏ
D. Không bào ở tế bào động vật lớn hoặc nhiều không bào, còn ở một số tế bào
thực vật có thể có không bào nhưng kích thước nhỏ
Lời giải:
A sai vì không bào có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật
B sai vì các nguyên sinh động vật thì có không bào tiêu hoá phát triển.
D sai vì Không bào ở tế bào thực vật lớn hoặc nhiều không bào, còn ở một số tế
bào động vật có thể
có không bào nhưng kích thước nhỏ.
Nhận định đúng là C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37: Cho các nhận định sau về không bào, nhận định nào sai?
A. Không bào ở tế bào thực vật có chứa các chất dự trữ, sắc tố, ion khoáng và dịch
hữu cơ...
B. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi
C. Không bào được bao bọc bởi lớp màng kép
D. Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh khá phát triển.
Lời giải:
Không bào là bào quan có 1 lớp màng bao bọc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Điều sau đây đúng khi nói về không bào là :
A. Là bào quan coa màng kép bao bọc
B. Có chứa nhiều trong tất cả tế bào động vật
C. Không có ở các tế bào thực vật còn non
D. Cả A, B và C đều sai
Lời giải:
A sai vì không bào là bào quan có 1 lớp màng bao bọc.
B sai vì chỉ một số tế bào động vật có không bào bé
C sai vì khi tế bào thực vật còn non thì có nhiều không bào nhỏ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39: Không bào trong đó chứa nhiều sắc tố thuộc tế bào
A. Lông hút của rễ cây.
B. Cánh hoa.
C. Đỉnh sinh trưởng.
D. Lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn.
Lời giải:
Một số tế bào cánh hoa của thực vật có không bào chứa các sắc tố làm nhiệm vụ
thu hút côn trùng đến thụ phấn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40: Không bào trong đó tích các chất độc, chất phế thải thuộc tế bào
A. Lông hút của rễ cây
B. Cánh hoa
C. Đỉnh sinh trưởng
D. Lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn
Lời giải:
Một số không bào lại chứa các chất phế thải, thậm chí rất độc đối với các loài ăn
thực vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41: Không bào trong đó chứa nhiều các chất khoáng, chất tan thuộc tế
bào
A. Lông hút của rễ cây
B. Cánh hoa
C. Đỉnh sinh trưởng
D. Lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn
Lời giải:
Dịch không bào ở lông hút của rễ cây chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo
nên áp suất thẩm thấu của tế bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 42: Hoa và lá đều được cấu tạo từ tế bào thực vật. Nhưng tại sao hoa đẹp
và thơm hơn lá?
A. Do trong tế bào của hoa chứa nhiều loại vitamin có màu sắc khác nhau.
B. Do tế bào hoa nhận được nhiều tia sáng hơn tế bào lá
C. Do trong tế bào hoa chứa nhiều chất diệp lục hơn tế bào lá
D. Do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố.
Lời giải:
Hoa đẹp và thơm hơn lá do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43: Tế bào rễ của thực vật sống trong môi trường ngập mặn thường tích
lũy rất nhiều chất khoáng để đảm bảo áp suất thẩm thấu cao, có thể giúp rễ
hấp thụ nước. Lượng khoáng này sẽ được tích lũy ở đâu trong tế bào?
A. Bào tương
B. Lizoxom
C. Không bào
D. Thành tế bào
Lời giải:
Lượng khoáng này sẽ được tích lũy ở không bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 44: Sự khác nhau trong cấu trúc màng của nhân với màng của bộ máy
Golgi là:
A. Nhân có màng kép, bộ máy Golgi có màng đơn
B. Cấu trúc màng nhân có lipit, cấu trúc màng của bộ máy Golgi có protein
C. Màng nhân có protein còn màng của bộ máy Golgi thì không có.
D. Nhân có màng đơn, bộ máy Golgi có màng kép
Lời giải:
Nhân có màng kép, bộ máy Golgi có màng đơn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 45: Vì sao lizoxôm được ví như một phân xưởng tái chế rác thải?
A. Vì có cấu tạo một lớp màng
B. Vì bên trong lizoxôm có chứa enzim thuỷ phân
C. Vì có cấu trúc dạng túi
D. Vì có các hạt riboxôm đính trên màng
Lời giải:
Lizôxôm được ví như một phân xưởng tái chế rác thải bởi vì bào quan này chứa
các enzyme thuỷ phân các chất, tế bào già, mảnh vỡ tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 46: Trong tế bào nhân thực, không bào được tạo ra từ
A. Trung thể và ti thể.
B. Hệ thống lưới nội chất và khung xương tế bào.
C. Hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
D. Thành tế bào và màng sinh chất.
Lời giải:
Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 47: Sự khác biệt chủ yếu giữa không bào và túi tiết là
A. Không bào di chuyển tuơng đối chậm còn túi tiết di chuyển nhanh.
B. Màng không bào dày, còn màng túi tiết mỏng.
C. Màng không bào giàu cácbonhiđrat, còn màng túi tiết giàu prôtêin.
D. Không bào nằm gần nhân, cond túi tiết nằm gần bộ máy Gôngi
Lời giải:
Sự khác biệt chủ yếu giữa không bào và túi tiết là không bào di chuyển tuơng đối
chậm còn túi tiết di chuyển nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 48: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lizôxôm và không bào là:
A. Bào quan có lớp màng kép bao bọc
B. Đều có kích thước rất lớn
C. Được bao bọc chỉ bởi một lớp màng đơn
D. Đều có trong tế bào của thực vật và động vật
Lời giải:
Điểm giống nhau về cấu tạo của không bào và lizôxôm là được bao bọc chỉ bởi
một lớp màng đơn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 49: Các loại màng ở các cấu trúc khác nhau của một tế bào nhân chuẩn
khác nhau ở chỗ
A. Photpholipit chỉ có ở một số loại màng.
B. Chỉ có một số màng được cấu tạo từ phân tử lưỡng cực.
C. Mỗi loại màng có những phân tử prôtêin đặc trưng.
D. Chỉ có một số màng có tính bán thấm.
Lời giải:
Mỗi loại màng ở các cấu trúc khác nhau của một tế bào nhân chuẩn khác nhau có
những phân tử prôtêin đặc trưng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 50: Màng nhân, màng tế bào... đều gọi là màng sinh học, vậy chúng khác
nhau ở:
A. Những phân tử prôtêin đặc trưng.
B. Những phân tử phôtpholipit.
C. Chỉ có một số màng được cấu tạo từ phân tử lưỡng cực.
D. Chỉ có một số màng có tính bán thấm.
Lời giải:
Các màng ở các cấu trúc khác nhau đều là màng sinh học nhưng khác nhau ở đặc
điểm có thêm các phân tử prôtêin đặc trưng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 51: Ở tế bào thực vật, bào quan chứa enzim phân huỷ các axit béo thành
đường là:
A. Lizôxôm.
B. Ribôxôm.
C. Lục lạp.
D. Glioxixôm.
Lời giải:
Ở tế bào thực vật có loại peroxixôm đặc trưng được gọi là glioxixôm.
Trong glioxixôm có các enzim của chu trình glioxilat là quá trình chuyển hóa các
lipit thành gluxit – là quá trình quan trọng và chỉ đặc trung cho thực vật và ở một
số động vật bậc thấp. Ở động vật có xương sống bậc cao không có quá trình này.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 52: Mạng lưới nội chất hạt có cấu trúc như thế nào?
A. Một hệ thống xoang dẹt thông với nhau
B. Một hệ thống ống và xoang dẹt thông với nhau
C. Một hệ thống ống và xoang dẹt xếp cạnh nhau nhưng tách biệt
D. Một hệ thống ống phân nhánh
Lời giải:
Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào) là một hệ thống ống và
xoang dẹt thông với nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 53: Bào quan nào sau đây có đính hạt riboxôm ?
A. Lưới nội chất trơn
B. Nhân tế bào
C. Lưới nội chất hạt
D. Không bào
Lời giải:
Lưới nội chất hạt có đính nhiều hạt riboxom làm nhiệm vụ tổng hợp protein.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 54: Trong 1 tế bào nhân thực, khi nhiều lyzosome đồng loạt vỡ màng dẫn
đến kết quả là
A. Hình thành 1 lyzosome lớn
B. Tế bào chất được dọn dẹp, vệ sinh
C. Phân chia tế bào
D. Hoại tử tế bào (tự chết).
Lời giải:
Khi nhiều lyzosome đồng loạt bị vỡ thì sẽ giải phóng 1 lượng lớn enzyme, các
enzyme này sẽ phân huỷ các cấu trúc của tế bào làm tế bào chết
Đáp án cần chọn là: D
Câu 55: Ở động vật có vú, tế bào tuyến nước bọt có khả năng tiết ra dịch có
chứa thành phần quan trọng là enzyme amylase. Khi quan sát cấu trúc siêu
hiển vi của tế bào tuyến nước bọt, bào quan rất phát triển là
A. Lưới nội chất trơn
B. Lyzosome
C. Ti thể
D. Lưới nội chất hạt
Lời giải:
Enzyme amilase là protein, tế bào ở tuyến nước bọt thường xuyên hình thành
protein này phải có lưới nội chất hạt rất phát triển vì đây là nơi tổng hợp protein.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 56: Lizoxom là bào quan chứa hệ thống enzyme thủy phân các chất, tuy
nhiên các enzyme này lại không thể phá hủy chính lizoxom, đó là vì
A. Lizoxom có màng nhầy bảo vệ tránh tác động của enzyme.
B. Enzyme ở trạng thái bất hoạt do pH trong lizoxom không phù hợp.
C. Cấu tạo màng lizoxom có thêm các yếu tố bảo vệ vững chắc.
D. Trong lizoxom không có các chất hoạt hóa enzyme.
Lời giải:
Các enzyme ở trạng thái bất hoạt do pH trong lizoxom không phù hợp nên lizoxom
không bị phá huỷ bởi các enzyme này.
Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn (trang 6)
Trang 6
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn (trang 7)
Trang 7
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn (trang 8)
Trang 8
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn (trang 9)
Trang 9
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án: Tế bào nhân thực - Các bào quan có màng đơn (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 21 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống