Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân

Tải xuống 17 8.1 K 134

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 19: Giảm phân chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 17 trang gồm 43 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân:Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 10
BÀI 19: GIẢM PHÂN


Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG đúng đối với kì cuối I của giảm
phân?
A. Có hai tế bào con
B. Các NST ở dạng sợi kép
C. Các tế bào con có số lượng NST bằng một nửa tế bào gốc
D. Không có trường hợp náo cả
Lời giải:
Các phát biểu A, B, C đều đúng trong kỳ cuối của giảm phân I
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở
A. Kì giữa.
B. Kì sau.
C. Kì cuối.
D. Tất cả các kì trên.
Lời giải:
Trong GP II, NST kép tồn tại ở kỳ đầu và kỳ giữa, đến kỳ sau và kỳ cuối các NST
đã tách thành các NST đơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây của giảm phân chỉ xảy ra ở lần phân chia thứ
hai?
A. Tiếp hợp và trao đổi chéo
B. Các NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo
C. Các NST kép tách tâm động
D. Thoi vô sắc hình thành
Lời giải:
Trong giảm phân, các NST kép tách tâm động chỉ xảy ra ở lần giảm phân chia thứ
hai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
Lời giải:
Kết quả của GP I là tạo ra 2 tế bào mỗi tế bào có n NST kép vì ở kỳ giữa I các NST
kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế
bào ở trạng thái:
A. Đơn, dãn xoắn
B. Kép, dãn xoắn
C. Đơn co xoắn
D. Kép, co xoắn
Lời giải:
Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng
thái kép và dãn xoắn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban
đầu là
A. Tăng gấp đôi.
B. Bằng.
C. Giảm một nửa.
D. Ít hơn một vài cặp.
Lời giải:
Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách
thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số
lượng NST giảm một nửa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
xảy ra ở:
A. Kì trung gian.
B. Kì giữa của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
C. Kì đầu của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
D. Kì cuối của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
Lời giải:
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì đầu
của lần phân bào 1 -phân bào giảm nhiễm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân thứ 1.
A. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.
B. Nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.
C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
D. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.
Lời giải:
Ở lần giảm phân I:
+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.
+ Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.
Ý B không phải đặc điểm ở GP I, nhân đôi NST xảy ra trong kì trung gian.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và
trao đổi chéo
A. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép tương đồng
B. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
C. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
D. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
Lời giải:
Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân (ảnh 1)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Đặc điểm kì đầu của giảm phân I là
A. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích
đạo
B. Các NST được nhân đôi và dính với nhau ở tâm động
C. Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng
D. Cả A, B, C
Lời giải:
Ở kỳ đầu GP I có đặc điểm: Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST
kép tương đồng
A: kỳ giữa I
B: kỳ trung gian hoặc đầu kỳ đầu
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di
truyền là:
A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền
C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể
Lời giải:
Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau,
các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.
Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dưới
đây là đúng:
A. Làm tăng số lượng gen trong tế bào
B. Tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau
C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
D. Cả B và C
Lời giải:
Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau,
các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.
Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Quá trình giảm phân xảy ra ở
A. Tế bào sinh dục chín
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Hợp tử.
D. Giao tử.
Lời giải:
Quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín, giảm phân tạo ra các giao
tử.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của:
A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Tế bào sinh dục chín.
C. Hợp tử.
D. A và C đều đúng.
Lời giải:
Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của tế bào sinh dục chín.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dục chín
B. Giao tử
C. Tế bào sinh dưỡng
D. Tế bào xôma
Lời giải:
Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở
A. Kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì sau.
D. Tất cả các kì.
Lời giải:
Trong GP I các NST đều tồn tại ở trạng thái kép :
- Kỳ đầu I : NST kép co xoắn
- Kỳ giữa I: Các NST xếp 2 hàng ở MPXĐ
- Kỳ sau I: Các cặp NST kép tách nhau về 2 cực của tế bào
- Kỳ cuối I: Các NST kép giãn xoắn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân?
A. Giống hệt tế bào mẹ (2n)
B. Giảm đi một nửa (n)
C. Gấp đôi tế bào mẹ (4n)
D. Gấp ba tế bào mẹ (6n)
Lời giải:
Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách
thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số
lượng NST giảm một nửa (n).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:
A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn
B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép
C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể
D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào
Lời giải:
Ở kỳ sau 1 và kỳ sau II đều có đặc điểm là các NST phân ly về 2 cực của tế bào
nhưng ở kỳ sau I là sự phân ly của các NST kép, còn ở kỳ sau II là các NST đơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau?
A. Sự xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo
C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể
D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể
Lời giải:
Ở kỳ đầu giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST chị em, ở
giảm phân II không xảy ra hiện tượng này.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ
A. Đầu I.
B. Giữa I.
C. Sau I.
D. Đầu II.
Lời giải:
Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử xảy ra khi các NST kép tiếp hợp ở kỳ đầu I
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào rất khó quan sát NST vì
A. NST chưa tự nhân đôi
B. NST tháo xoắn hoàn toàn, tồn tại dưới dạng sợi rất mảnh.
C. NST ra khỏi nhân và phân tán trong tế bào chất.
D. Các NST tương đồng chưa liên kết thành từng cặp.
Lời giải:
Trong kỳ trung gian, NST tháo xoắn hoàn toàn, tồn tại dưới dạng sợi mảnh nên rât
khó quan sát.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là:
A. Không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể
B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n ở mỗi kỳ
C. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n ở mỗi kì
D. Có xảy ra tiếp hợp nhiễm sắc thể
Lời giải:
Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là không xảy ra tự nhân đôi nhiễm
sắc thể
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Trong giảm phân sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng
xảy ra ở
A. Kì sau của lần phân bào II.
B. Kì sau của lần phân bào I.
C. Kì cuối của lần phân bào I.
D. Kì cuối của lần phân bào II
Lời giải:
Sự phân ly độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kỳ sau của lần phân
bào I,
Không thể là kỳ sau của phân bào 2 vì đó là sự phân ly của các nhiễm sắc tử trong
NST kép
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của các nhiễm sắc thể ở kỳ sau
I của giảm phân là:
A. Phân li ở trạng thái đơn
B. Phân li nhưng không tách tâm động
C. Chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào
D. Tách tâm động rồi mới phân li
Lời giải:
Phát biểu đúng là B, ở kỳ sau I diễn ra sự phân li nhưng không tách tâm động
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là
A. Nhiễm sắc thể kép tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo
B. Các nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa
C. Nhiễm sắc thể kép di chuyển về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào
D. Nhiễm sắc thể sắp xếp 1 hàng trên thoi phân bào
Lời giải:
Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là nhiễm sắc thể kép di
chuyển về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra
A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
Lời giải:
Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn
bội
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Kết quả sau lần phân bào của giảm phân đã tạo nên:
A. Các hợp tử.
B. Tế bào sinh dục sơ khai.
C. Tế bào giao tử đực hoặc cái với bộ NST đơn bội.
D. Tế bào xôma.
Lời giải:
Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn
bội - tế bào giao tử đực hoặc cái
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 1 tinh trùng và 3 thể cực
Lời giải:
Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra 4 tinh trùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban
đầu là
A. Tăng gấp đôi
B. Bằng
C. Giảm một nửa
D. Ít hơn một vài cặp
Lời giải:
Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách
thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số
lượng NST giảm một nửa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp
các NST đó là do
A. Xảy ra nhân đôi ADN.
B. Có thể xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
C. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của
tế bào.
D. Cả B và C.
Lời giải:
Các giao tử khác nhau về các tổ hợp các NST là do :
- Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng về 2 cực khác nhau của tế
bào
- Sự trao đổi chéo khi các NST tiếp hợp ở kỳ đầu I.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31: Theo lí thuyết giảm phân tạo giao tử ở loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra
sự đa dạng hơn so với nguyên phân là vì lí do cơ bản nào sau đây?
A. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân xảy ra ở tế bào sinh
dục, chỉ có tế bào sinh dục mới tham gia vào sinh sản và thụ tinh.
B. Nguyên phân thực hiện phân bào 1 lần còn giảm phân thực hiện phân bào 2 lần.
C. Nguyên phân giữ nguyên và ổn định bộ NST lưỡng bội của loài còn giảm phân
giảm bộ NST của loài đi một nửa.
D. Nguyên phân không xảy ra quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo còn giảm phân
tạo ra quá tình tiếp hợp và trao đổi chéo.
Lời giải:
Theo lí thuyết giảm phân tạo giao tử ở loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra sự đa dạng
hơn so với nguyên phân là vì giảm phân diễn ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo tạo
ra các biến dị tổ hợp trong khi nguyên phân chỉ tạo ra các tế bào giống nhau và
giống tế bào gốc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là:
A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể
B. Có một lần phân bào
C. Chỉ xảy ra ở các tế bào xôma
D. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội
Lời giải:
Ý A sai vì giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian trước giảm phân I
Ý B sai vì giảm phân có 2 lần phân bào ở giảm phân I và giảm phân II
Ý C sai vì giảm phân chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Mệnh đề nào sau đây không phù hợp với sự hiểu biết về giảm phân:
A. Các crômatit chị em tách nhau ở kì sau giảm phân II.
B. Các NST tương đồng tách nhau ở ki sau giảm phân I.
C. Các NST tự nhân đôi trước khi bắt đầu giảm phân.
D. Các NST xếp hai hàng ở mặt phẳng xích đạo tế bào.
Lời giải:
D sai, các NST xếp hai hàng ở mặt phẳng xích đạo tế bào chỉ diễn ra ở kỳ giữa I, ở
kỳ giữa II các NST xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua
các thế hệ là khác nhau của loài là nhờ
A. Quá trình giảm phân.
B. Quá trình nguyên phân
C. Quá trình thụ tinh.
D. Cả A, B và C.
Lời giải:
Cơ thể 2n giảm phân cho giao tử n, các giao tử kết hợp với nhau (quá trình thụ
tinh) tạo ra hợp tử 2n, hợp tử thực hiện nguyên phân để tạo ra các cơ quan, bộ phận
của cơ thể
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35: Cơ chế duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính?
A. Quá trình nguyên phân và giảm phân
B. Quá trình giảm phân và thụ tinh
C. Quá trình nguyên phân và thụ tinh
D. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Lời giải:
Cơ chế duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính là quá trình nguyên phân, giảm
phân và thụ tinh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36: Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào động vật đang phân chia thì thấy
trong một tế bào có 39 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở
A. Kì trước II của giảm phân.
B. Kì trước của nguyên phân.
C. Kì trước I của giảm phân.
D. Kì cuối II của giảm phân.
Lời giải:
- Mỗi NST có 2 cromatit → NST tồn tại ở trạng thái kép
- có 39 NST là n NST kép (vì là số lẻ)
Đây là đặc điểm của kỳ trước II của giảm phân
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37: Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào chuột đang phân chia thì thấy trong
một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở
A. Kì trước II của giảm phân.
B. Kì trước của nguyên phân.
C. Kì trước I của giảm phân.
D. Kì cuối II của giảm phân.
Lời giải:
- Mỗi NST có 2 cromatit → NST tồn tại ở trạng thái kép
- có 19 NST là n NST kép (vì là số lẻ)
Đây là đặc điểm của kỳ trước II của giảm phân
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38: Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế
bào đã sử dụng một dòng tế bào với một dột biến làm gián đoạn giảm phân.
Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ
xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy
đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN. Chromatit đã tách
ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián
đoạn trong dòng tế bào này ?
A. Kỳ sau I
B. Kỳ giữa I
C. Kỳ sau II
D. Kỳ giữa II
Lời giải:
Các chromait đã tách ra → kỳ sau, hoặc kỳ cuối → loại B,D
Số lượng tế bào đã tăng gấp đôi → đã trải qua 1 lần phân bào nên không thể là kỳ
sau I
Đáp án cần chọn là: C
Câu 39: Ý nghĩa khoa học của giảm phân?
A. Giải thích được sự đa dạng về kiểu gen kiểu hình ở những loài sinh sản hữu tính
B. Giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp ở những loài sinh sản vô tính
và sinh sản hữu tính
C. Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền
D. Cả a, b, c đều đúng
Lời giải:
Ý nghĩa khoa học của giảm phân: Giải thích được sự đa dạng về kiểu gen kiểu hình
ở những loài sinh sản hữu tính
B, C sai, vì GP giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp ở những loài sinh
sản hữu tính cũng như 1 số hiện tượng di truyền mà không phải là tất cả. Các loài
sinh sản vô tính dựa vào cơ chế nguyên phân.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của giảm phân?
A. Tạo sự đa dạng về di truyền ở những loài sinh sản hữu tính
B. Kết hợp với sự thụ tinh, giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp trong
sinh sản hữu tính
C. Tạo giao tử trong sinh sản
D. Tăng nhanh số lượng tế bào giúp cơ thể lớn nhanh
Lời giải:
Phát biểu sai là D: Tăng nhanh số lượng tế bào giúp cơ thể lớn nhanh là ý nghĩa
của nguyên phân.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41: Ở sinh vật nhân thực, các hiện tượng dẫn đến giảm phân tạo ra nhiều
loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể gồm
I. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
II. Trao đổi chéo của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.
III. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
IV. Các nhiễm nhiễm sắc thể kép xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
A. I, II.
B. I, IV.
C. II, III
D. III, IV.
Lời giải:
Ở sinh vật nhân thực, các hiện tượng dẫn đến giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử
khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể gồm II, III.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42: Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp
các NST đó là do
A. Xảy ra nhân đôi ADN.
B. Có thể xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
C. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của
tế bào.
D. Cả B và C
Lời giải:
Các giao tử khác nhau về các tổ hợp các NST là do:
- Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng về 2 cực khác nhau của tế bào
- Sự TĐC khi các NST tiếp hợp ở kỳ đầu I
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43: Ở GP II, các nhiễm sắc thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào thành mấy hàng ?
A. Hai hàng
B. Một hàng
C. Ba hàng
D. Bốn hàng
Lời giải:
Ở giảm phân II, các NST kép xếp thành 1 hàng trên MPXĐ.
Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân (trang 6)
Trang 6
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân (trang 7)
Trang 7
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân (trang 8)
Trang 8
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân (trang 9)
Trang 9
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Giảm phân (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống