Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân

Tải xuống 19 7 K 34

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 19: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 19 trang gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân:Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 10
BÀI 19: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN


Câu 1: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 128
tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
A. 16
B. 32
C. 64
D. 128
Lời giải:
Số tế bào sinh tinh là 128:4 = 32
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Có 2 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số trứng tạo thành là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 2
Lời giải:
Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Từ 20 tế bào sinh trứng giảm phân sẽ có:
A. 40 thể định hướng
B. 20 thể định hướng
C. 80 trứng.
D. 20 trứng.
Lời giải:
Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 20
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Có 3 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu
biến là
A. 12
B. 9
C. 3
D. 1
Lời giải:
- Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 3 × 3 = 9
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Có 5 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu
biến là
A. 12
B. 5
C. 10
D. 15
Lời giải:
Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 5 × 3 = 15
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Sau một đợt giảm phân của 16 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất
cả 1872 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của
trứng là 50%. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài và số hợp tử tạo ra là:
A. 2n = 78 và 8 hợp tử.
B. 2n = 78 và 4 hợp tử.
C. 2n = 156 và 8 hợp tử.
D. 2n = 8 và 8 hợp tử
Lời giải:
Số thể cực được tạo thành sau giảm phân là 16× 3 = 48 thể cực
Bộ NST (2n) của loài là: 2 × 1872 : 48 = 78 NST
16 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 16 trứng
Số hợp tử được tạo ra là: 16 × 50% = 8 hợp tử
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Xét kiểu gen AaBb, xác định số loại giao tử tối đa được tạo ra trong
hai trường hợp: Có 1 tế bào giảm phân và có 3 tế bào giảm phân.
A. 1 và 2
B. 2 và 4
C. 2 và 6
D. 4 và 6
Lời giải:
Kiểu gen AaBb tạo ra tối đa 4 loại giao tử có kiểu gen :AB, Ab, aB, ab.
+ 1 tế bào giảm phân → 4 giao tử chia làm 2 loại.
+ 3 tế bào AaBb giảm phân → tối đa 4 loại giao tử
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm
phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao
tử nào?
A. X, Y, XX, YY, XY và O
B. XY, XX, YY và O.
C. X, Y, XY và O.
D. XY và O.
Lời giải:
Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân I cho giao tử : XY và 0
Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân II cho giao tử : XX, YY và 0
Các tế bào phân li bình thường cho giao tử : X và Y
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen AaTrắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (ảnh 1) HH giảm phân
hình thành giao tử, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là
A. 12
B. 8
C. 6
D. 4
Lời giải:
Xét cơ thể có kiểu gen Aa HH giảm phân sinh ra tối đa là : 4 giao tử
Mỗi tế bào giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử (nếu là ruồi giấm đực) hoặc 1 giao
tử (ruồi giấm cái); 3 tế bào giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính X^A X^a. Trong quá trình
giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không
phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể
trên là:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (ảnh 2)

Lời giải:
Phân bào I diễn ra bình thường nên sau phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ
NST giới tính X^A X^A và X^a X^a 
Phân bào II
Một số tế bào không phân li cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến
X^A X^A và O hoặc X^a X^a và O

Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường X^A, X^a
Đáp án cần chọn là: B 

Câu 11: Có 1 tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n = 8) tham gia giảm phân, số
loại tinh trùng tối đa có thể tạo thành là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Lời giải:
1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân → 4 tinh trùng → tối đa 4 loại tinh trùng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Có 1 tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n = 16) tham gia giảm phân, số
loại tinh trùng tối đa có thể tạo thành là:
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
Lời giải:
1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân → 4 tinh trùng → tối đa 4 loại tinh trùng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc
thể của loài là 2n=40. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:
A. 5
B. 10
C. 15
D. 20
Lời giải:
Vậy 5 tế bào sinh dục giảm phân cho 20 tinh trùng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Có 3 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân.. Số tinh trùng
được tạo ra sau giảm phân là:
A. 3
B. 12
C. 6
D. 9
Lời giải:
Vậy 3 tế bào sinh dục giảm phân cho 12 tinh trùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Có 15 tế bào sinh dục đực chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm
sắc thể của loài là 2n=40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:
A. 15
B. 80
C. 40
D. 60
Lời giải:
Một tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 4 tế bào con
15 tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 60 tế bào con
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra
512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
A. 16
B. 32
C. 64
D. 128
Lời giải:
Số tế bào sinh tinh là 512:4 = 128
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Sau một đợt giảm phân của 10 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất
cả 720 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của
trứng là 60%. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài và số hợp tử tạo ra là:
A. 2n = 24 và 6 hợp tử.
B. 2n = 48 và 3 hợp tử.
C. 2n = 24 và 8 hợp tử.
D. 2n = 48 và 6 hợp tử
Lời giải:
Số thể cực được tạo thành sau giảm phân là 10× 3 = 30 thể cực
Bộ NST (2n) của loài là: 2 × 720 : 30 = 48 NST
10 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 10 trứng
Số hợp tử được tạo ra là: 10 × 60% = 6 hợp tử
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính X^A X^a.Trong quá trình
giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không
phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể
trên là:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (ảnh 3)

Lời giải:
Phân bào I diễn ra bình thường nên sau phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ
NST giới tính X^A X^A và X^a X^a 
Phân bào II
Một số tế bào không phân li cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến
X^A X^A và O hoặc X^a X^a và O

Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường X^A, X^a
Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính X^A X^a.Trong quá trình
giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không
phân li trong lần phân bào I. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên
là:

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (ảnh 4)

Lời giải:
Phân bào I diễn ra bình thường nên sau phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ
NST giới tính X^A X^A X^a X^a và O
Phân bào II diễn ra bình thường:
Một số tế bào không phân li cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến
X^A X^a và O

Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường X^A, X^a
Đáp án cần chọn là: C 

Câu 20: Có 4 tế bào đều có kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (ảnh 5)tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi
chéo thì tối đa sẽ cho bao nhiêu loại giao tử ?
A. 16
B. 20
C. 2
D. 4
Lời giải:
Tế bào có kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (ảnh 6) giảm phân có hoán vị gen cho 2 loại giao tử hoán vị
là Bd và bD hoặc 2 giao tử liên kết BD và bd
4 tế bào có kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (ảnh 7)thì giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Một tế bào sinh dục của ruồi giấm cái có kiểu genTrắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (ảnh 8) Dd khi giảm
phân xảy ra hoán vị gen tạo ra tối đa mấy loại giao tử
A. 2
B. 4
C. 1
D. 8
Lời giải:
1 tế bào sinh dục cái giảm phân cho tối đa 1 loại giao tử.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Một cá thể ong đực khi tạo giao tử cho bao nhiêu loại tinh trùng tối
đa
A. 0
B. 216
C. 1
D. 4
Lời giải:
Ong đực có bộ NST đơn bội, giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử duy nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Ở ruồi giấm 2n = 8. Biết giảm phân không có trao đổi chéo, số loại
giao tử tối đa tính theo lí thuyết của loài là:
A.16
B. 28
C. 34
D. 4
Lời giải:
2n = 8 → 4 cặp NST tương đồng
Số loại giao tử tối đa theo lý thuyết là 2n = 24 = 16.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Ở ruồi giấm 2n = 16. Biết giảm phân không có trao đổi chéo, số loại
giao tử tối đa tính theo lí thuyết của loài là:
A. 32
B. 254
C. 256.
D. 128.
Lời giải:
2n = 16 → 8 cặp NST tương đồng
Số loại giao tử tối đa theo lý thuyết là 2n = 28 = 256.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NSTđều có cấu trúc
khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi
cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là
A. 64 loại.
B. 128 loại.
C. 32 loại.
D. 210 loại.
Lời giải:
2n = 8 → 4 cặp NST tương đồng
3 cặp NST tương đồng có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm.
Vậy số giao tử được tạo ra là 24+3 = 128
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Một loài động vật có bộ NST 2n = 16, trong đó mỗi cặp NSTđều có
cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 2 cặp NST tương đồng
mà mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là
A. 256 loại.
B. 260 loại.
C. 68 loại.
D. 1024 loại.
Lời giải:
2n = 16 → 8 cặp NST tương đồng
2 cặp NST tương đồng có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm.
Vậy số giao tử được tạo ra là 2(8+2)= 1024
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Ở gà, 2n = 78, có 60 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân tạo giao tử.
Số tinh trùng được tạo thành và tổng số nguyên liệu tương đương nhiễm sắc
thể (NST) đơn mà môi trường cung cấp cho quá trình này là
A. 240 tinh trùng, 4680 NST đơn.
B. 240 tinh trùng, 2340 NST đơn.
C. 60 tinh trùng, 2340 NST đơn.
D. 60 tinh trùng, 4680 NST đơn.
Lời giải:
60 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra số tinh trùng là: 60 × 4 = 240 tinh trúng
Gà có bộ NST 2n = 78, số NST môi trường cung cấp cho giảm phân là: 60 × 78 =
4680 NST đơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình
thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số cromatit ở kì sau I lần lượt là:
A. 38 và 76.
B. 38 và 0.
C. 38 và 38.
D. 76 và 76.
Lời giải:
Ở kì sau 1 NST tồn tại ở trạng thái kép phân li về hai cực của tế bào nhưng chưa
xảy ra hiện tượng phân chia nhân (2n kép)
Số NST ở kì sau giảm phân I là 38 NST kép
Số cromatit ở kì sau giảm phân I là 38 x 2 = 76 cromatit
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm
phân bình thường tạo được tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau
đây là có thể đúng với các loại giao tử này?
(1) 1 : 1.
(2) 1 : 1 : 1 : 1
(3) 1 : 1 : 2 : 2.
(4) 1 : 1 : 3 : 3.
(5) 1 : 1: 4 : 4.
(6) 3:1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
- Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc
2Ab:2aB.
- Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.
+ TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1.
+ TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB =
3:3:1:1.
+ TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB =
1:1:1:1.
+ TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB =
1:1:3:3.
+ TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1.
- Loại trường hợp 1 và trường hợp 6 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là
tạo ra số loại giao tử tối đa).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu genTrắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (ảnh 9) giảm phân bình thường hình
thành giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử
có thể được tạo ra là
(1) 6:6:1:1
(2) 2:2:1:1:1:1
(3) 2:2:1:1
(4) 3:3:1:1
(5) 1:1:1:1
(6) 1:1
(7) 4: 4: 1: 1
(8) 1:1:1:1:1:1
Các phương án đúng là
A. 1, 2, 5, 7, 8.
B. 2, 3, 4, 6, 7.
C. 3, 6, 8.
D. 2, 3, 6, 8
Lời giải:
Một tế bào giảm phân bình thường cho tối đa 2 loại giao tử
TH1: mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại khác nhau: (1:1) (1:1) (1:1)= 1:1:1:1:1:1
TH2: 2 tế bào có giảm phân ra 2 loại giao tử giống nhau , 1 tế bào còn lại ra 2 loại
giao tử khác. 2:2:1:1
TH3: 3 tế bào cùng giảm phân cho ra 2 loại giao tử giống nhau: 1:1
Vậy có thể có các tỷ lệ là: (8) ,(3),(6).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Có 120 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân. Biết không có đột biến
xảy ra, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là:
A. 480
B. 240
C. 120
D. 60
Lời giải:
120 tế bào sinh trứng tạo ra 120 trứng.
Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%
Số hợp tử hình thành là 120 × 50% = 60 hợp tử.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Ở một loài động vật (2n = 78), trong điều kiện giảm phân bình thường
có 116 tế bào sinh trứng tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì
tạo được bao nhiêu hợp tử?
A. 29
B. 32
C. 48
D. 64
Lời giải:
116 tế bào sinh trứng → 116 trứng, hiệu suất thụ tinh 25% → số hợp tử: 29
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm
2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không
xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp
trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo.
Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 2
21 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của
loài này là:
A. 2n=14
B. 2n=16
C. 2n =18
D. 2n=20
Lời giải:
- Giới đực tạo ra 2n giao tử
- Giới cái:
+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử
Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34: Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành
giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương
ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n =24
B. 2n=12
C. 2n=48
D. 2n=36
Lời giải:
Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần, số nguyên liệu tương ứng với NST
môi trường cung cấp = số NST trong tất cả các tế bào ↔ 10×2n = 240 → 2n=24
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35: 1 tế bào sinh tinh qua vùng sinh sản rồi qua vùng chín đã hình thành
tất cả 31 thoi phân bào. Trong cả quá trình môi trường đã cung cấp nguyên
liệu tương đương với 570 NST đơn. Xác định bộ NST 2n của loài
A. 2n=24
B. 2n= 38
C. 2n=40
D. 2n =76
Lời giải:
Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản.
Ta có (2k
- 1) +3. 2k = 31 → k=3
Như vậy có 3 lần nguyên phân và 1 lần giảm phân →nhân đôi NST 4 lần
Trong cả quá trình môi trường cung cấp 570 NST = 2n(24 – 1) → 2n = 38
Đáp án cần chọn là: B
Câu 36: Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành
giao tử của một tế bào sinh dục có kiểu genTrắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (ảnh 10) từ đó ghi vào sổ
thí nghiệm 1 số nhận xét sau đây;
1.Quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ tạo ra 4 tinh trùng mang tổ hợp
NST khác nhau.
2.Hiện tượng hoán vị gen xảy ra đối với cặp NST chứa cặp gen Ab/aB tạo ra 4
loại giao tử riêng biệt liên quan đế cặp NST này
3. Nếu tạo ra giao tử Ab DEY thì nó sẽ chiếm tỉ lệ 1/2 trong số giao tử tạo ra
4. Alen H chi phối kiểu hình trội, di truyền liên kết với giới tính, có thể xuất
hiện ở cả giới đực và giới cái
Số nhận xét đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải:
1. sai, 1 tế bào chỉ tạo ra 4 tinh trùng nhưng chỉ có 2 kiểu gen.
2. sai, đây là tế bào sinh dục đực mà ở ruồi giấm đực không có HVG
3. đúng. Một tế bào tạo ra giao tử Ab DEY thì tế bào này không có hoán vị gen,
giao tử này chiếm tỷ lệ: 1/2 giao tử còn lại là: aB deXH
4. Đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37: 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân,
trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao
đổi chéo giữa B và D. Theo lí thuyết, số lượng các loại giao tử liên kết được
hình thành trong quá trình trên là:
A. 1400
B. 2800
C. 1200
D. 240
Lời giải:
TĐC ở 1 điểm cho 2 giao tử liên kết và 2 giao tử hoán vị.
Vậy số giao tử liên kết là 400×4+600×2=2800
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38: Ở một loài 2n=8, các nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau. Quá trình
nguyên phân xảy ra liên tiếp 4 lần từ 1 tế bào sinh dục sơ khai đã tạo ra số tế
bào có tổng cộng là 144 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi, nếu những
cá thể bị đột biến dạng này đều giảm phân thì cho ra tối đa bao nhiêu loại giao
tử không bình thường về số lượng nhiễm sắc thể?
A. 4
B. 2
C. 8
D. 1
Lời giải:
1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 4 lần → 24
tế bào con, chứa tổng cộng 144
NST chưa nhân đôi
→ mỗi tế bào con chứa số NST là : 144 : 16 = 9
→ tế bào bị đột biến dạng 2n+1 (tam nhiễm)
3 chiếc trong nhóm bị đột biến giảm phân cho 2 loại giao tử, 1 bình thường, 1 bất
thường
Còn lại 3 cặp NST tương đồng, mỗi cặp cho 2 loại giao tử bình thường
Số loại giao tử không bình thường là 23 × 1 = 8
Đáp án cần chọn là: C
Câu 39: Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài
nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào mới tạo thành đều giảm phân
tạo ra 160 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng tạo
thành là 576 NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6.25%. Số lượng NST trong
bộ NST của loài và hiệu suất thụ tinh (H) của tinh trùng là
A. 2n=12, H=1,5625%
B. 2n=8; H=3,125%
C.2n=8, H=1,5625%
D. 2n=12; H=3,125%
Lời giải:
Ta gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực và cái.
Ta có sau x lần nguyên phân tạo ra 2x
tế bào sinh tinh và 2x
sinh trứng, sau giảm
phân tạo ra 2x
tế bào trứng và 4×2x
tinh trùng.
Ta có2x+4×2x=5×2x=160→x=52x+4×2x=5×2x=160→x=5
Số lượng NST của tinh trùng nhiều hơn số NST của trứng là 576 NST,
hay4×2xn−2xn=3×2xn=576,x=5→n=6→2n=124×2xn−2xn=3×2xn=576,x=5→n=6
→2n=12
Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6.25% → số hợp tử được tạo ra là: 32×6.25% = 2
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:24×25×100%=1.5625%24×25×100%=1.5625%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40: Cho x tinh trùng và y trứng tham gia thụ tinh, tạo ra 16 hợp tử, biết
hiệu suất thụ tinh của trứng là 100%, của tinh trùng là 40%. Số tế bào sinh
dục sơ khai hình thành các tinh trùng và trứng đó là
A. 10, 4
B. 10, 10
C. 6, 9
D. 10, 16
Lời giải:
Hiệu suất thụ tinh của trứng là 100% → số trứng là 16 → có 16 tế bào sinh dục cái
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 40% → số tinh trùng là: 40→ có 10 tế bào sinh
dục đực
Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (trang 6)
Trang 6
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (trang 7)
Trang 7
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (trang 8)
Trang 8
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (trang 9)
Trang 9
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình giảm phân (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống