Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Lipit

Tải xuống 13 9.3 K 34

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 4: Lipit chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 13 trang gồm 32 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Lipit:Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Lipit (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 10
BÀI 4: LIPIT

Câu 1: Chức năng chính của mỡ là
A. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
B. Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất
C. Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn
D. Thành phần cấu tạo nên các bào quan
Lời giải:
Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Mỡ có chức năng chính của là
A. Cấu tạo nên một số loại hoocmôn
B. Cấu tạo nên màng sinh chất
C. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
D. Cấu tạo nên chất diệp lục
Lời giải:
Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là?
A. Phôtpholipit và protein
B. Glixerol và axit béo
C. Steroit và axit béo
D. Axit béo và saccarozo
Lời giải:
Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào làphôtpholipit và
protein
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Photpholipit có chức năng chủ yếu là :
A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào
B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
C. Là thành phần của máu ở động vật
D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây
Lời giải:
Photpholipit có chức năng chủ yếu là thành phần cấu tạo màng sinh chất
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Loại lipit nào dưới đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh
chất?
A. Mỡ
B. Carôtenôit
C. Stêrôit
D. Phôtpholipit
Lời giải:
Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu bởi phôtpholipit và protein.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Chức năng chính của phospholipid trong tế bào là
A.Cấu tạo màng sinh chất
B. Cung cấp năng lượng
C. Nhân biết và truyền tin
D. Liên kết các tế bào
Lời giải:
Chức năng chính của phospholipid trong tế bào là cấu tạo màng sinh chất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Lớp phopholipit ở màng sinh chất sẽ
A. Không cho các chất tan trong nước cũng như các chất tích điện đi qua
B. Cho các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không
tích điện đi qua
C. Không cho các chất không tan trong lipit và trong nước đi qua
D. Cả A và B
Lời giải:
Phopholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó chỉ cho những phân tử
nhỏ tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều
phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Lớp phopholipit ở màng sinh chất sẽ cho các chất nào đi qua:
A. Các chất không tan trong lipit, có kích thước nhỏ
B. Các chất tan trong nước
C. Các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực
D. Các chất phân cực, có kích thước nhỏ
Lời giải:
Phopholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó chỉ cho những phân tử
nhỏ tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều
phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên
hoocmon này là?
A. Steroit
B. Phôtpholipit
C. Dầu thực vật
D. Mỡ động vật
Lời giải:
Ơstrogenlà hoocmon sinh dục được cấu tạo bởi steroit
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Chất dưới đây tham gia cấu tạo hoocmôn là :
A. Stêroit
B. Triglixêric
C. Phôtpholipit
D. Mỡ
Lời giải:
Stêrôit: Là lipit có cấu trúc mạch vòng, có tính chất lưỡng cực -> tham gia cấu tạo
nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cholesteron ở màng sinh chất có vai trò:
A. Liên kết với prôtein hoặc lipit đặc trưng riêng cho từng loại tế bào, có chức
năng bảo vệ và cung cấp năng lượng
B. Có chức năng làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn
C. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào
D. Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin
Lời giải

Cholesteron ở màng sinh chất có vai trò làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và
vững chắc hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Vì sao cholesteron là thành phần quan trọng của màng sinh chất?
A. Cholesteron chèn vào giữa hai lớp photpholipit làm màng tế bào ổn định hơn
B. Chèn vào lớp photpholipit tạo kênh vận chuyển các chất qua màng
C. Gắn trên màng thu nhận các thông tin truyền đến tế bào
D. Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin
Lời giải:
Cholesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất (chèn vào giữa hai lớp
photpholipit), có vai trò làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Lipit là nhóm chất:
A. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O
B. Liên kết với nhau bằng các liên kết hóa trị không phân cực
C. Có tính kỵ nước
D. Cả ba ý trên
Lời giải:
Lipit được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của
cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hoá trị không phân cực→ có tính
kỵ nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Lipit là nhóm chất:
A.Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa
trị không phân cực, có tính kỵ nước
B. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa
trị phân cực, có tính kỵ nước
C. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa
trị không phân cực, không có tính kỵ nước
D. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa
trị phân cực, không có tính kỵ nước
Lời giải:
Lipit được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của
cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hoá trị không phân cực → có tính
kỵ nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Một phân tử mỡ bao gồm
A. 1 phân tử glixerol và 1 phân tử acid béo
B. 1 phân tử glixerol và 2 phân tử acid béo
C. 1 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo
D. 3 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo
Lời giải:
Mỡ được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu 3 cacbon) liên kết với
3 axit béo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Một phân tử mỡ bao gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với
A. 1 axít béo
B. 2 axít béo
C. 3 axít béo
D. 4 axít béo
Lời giải:
Mỡ được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu 3 cacbon) liên kết với
3 axit béo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Phốtpho lipit cấu tạo bởi
A. 1 phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
B. 2 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
C. 1 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
D. 3 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
Lời giải:
Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol, vị
trí thứ 3 của phân tử glixêrol liên kết với nhóm phôtphat
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Phốtpho lipit cấu tạo bởi các thành phần
A. Glixêrol, axit béo và đường
B. Glix ê rol, đường và phốt phat
C. Đường, axit béo và phốt phát
D. Glixêrol, axit béo và phốt phat
Lời giải:
Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol, vị
trí thứ 3 của phân tử glixêrol liên kết với nhóm phôtphat
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Phopholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do nó có:
A. Một đầu vừa kị nước vừa ưa nước
B. Hai đầu ưa nước nhưng trái điện tích
C. Một đầu ưa nước, một đầu kị nước
D. Hai đầu không cùng điện tích
Lời giải:
Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Phopholipit ở màng sinh chất có một đầu vừa kị nước vừa ưa nước là
chất:
A. Lưỡng cực
B. Tan trong nước
C. Không tan trong nước
D. Lưỡng tính
Lời giải:
Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là
A. Chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào
B. Đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào
C. Đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước
D. Cả A, B, C
Lời giải:
Dầu, mỡ, photpholipit, streoit đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước.
Streoit không là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào.
Các hoocmon là streoit không tham gia cấu tạo nên màng tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Đặc điểm chung của tất cả các loại lipit là?
A. Do 3 loại nguyên tố C, H, O tạo nên
B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C. Không tan trong nước
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào
Lời giải:
Tất cả các loại lipít đều có đặc điểm chung là không tan trong nước.
→ Đáp án C.
A sai. Vì ngoài 3 loại nguyên tố C, H, O thì một số lipit còn có thêm nguyên tố P
(ví dụ phôtpho lipit có nguyên tố P).
B sai. Vì lipit không cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
D sai. Vì lipit có vai trò dự trữ năng lượng cho tế bào, một số loại lipit tham gia
cấu trúc tế bào là chủ yếu: phôtpho lipit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước như
A. Tinh bột, glucozơ, mỡ, fructôzơ
B. Mỡ, xenlulôzơ, phốtpholipit, tinh bột
C. Sắc tố, vitamin, sterôit, phốt pholipit, mỡ
D. Vitamin, sterôit, glucozơ, cácbohiđrát
Lời giải:
Sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ đều có tính kị nước do chúng đều có bản
chất là lipit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Trong cơ thể sống, chất nào sau đây có bản chất là lipit
A. Colesterol
B. Testosteron
C. Vitamin A
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Colesterol, testosteron, vitamin A, … đều có tính kị nước do chúng đều có bản
chất là lipit.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Lipit không có đặc điểm:
A. Cấu trúc đa phân
B. Không tan trong nước
C. Được cấy tạo từ các nguyên tố C, H, O
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào
Lời giải:
Lipit không cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?
A. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no
B. Màng tế bào không tan trong nước vì được cấu tạo bởi phôtpholipit
C. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người
D. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường
Lời giải:
Steroit có vai trò quan trọng trong cơ thể sinh vật: tham gia cấu tạo nên màng sinh
chất, tham gia vào quá trình biến đổi trong tuổi dậy thì (hoocmon sinh dục)…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Cho các ý sau:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục 
(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào
(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học
Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Chức năng của lipit trong tế bào gồm:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Chức năng của lipit trong tế bào là:
A. Dự trữ năng lượng trong tế bào
B. Tham gia cấu trúc màng sinh chất
C. Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Chức năng của lipit trong tế bào gồm:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa cacbohidrat và
lipit?
A. Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O
B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
D. Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau
Lời giải:
Cacbohidrat cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
Lipit không cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Cacbohidrat và lipit có đặc điểm giống nhau là?
A. Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O
B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
C. Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau
D. Cả 3 ý trên
Lời giải:
Cacbohidrat và lipit có đặc điểm giống nhau là: đều cấu tạo từ các nguyên tố: C, H,
O; là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào đồng thời chúng có thể có
thể chuyển hóa cho nhau
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31: Thuật ngữ nào sau đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A. Phôtpholipit
B. Mỡ
C. Stêrôit
D. Lipit
Lời giải:
Lipit sẽ bao gồm các thuật ngữ : mỡ, steroit ; phospholipit.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Cho các loại lipid sau:
(1) Estrogen.
(2) Vitamine E.
(3) Dầu.
(4) Mỡ.
(5) Phospholipid.
(6) Sáp.
Lipid đơn giản gồm
A. (1) (2), (5)
B. (2), (3), (4)
C. (3), (4), (6)
D. (1), (4), (5)
Lời giải:
Lipid đơn giản: khi thủy phân trong môi trường kiềm thì ra rượu (đơn chức hoặc đa
chức) và muối của axít béo
Vậy chỉ có dầu, mỡ, sáp là lipid đơn giản
Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Lipit (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Lipit (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Lipit (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Lipit (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Lipit (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Lipit (trang 6)
Trang 6
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Lipit (trang 7)
Trang 7
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Lipit (trang 8)
Trang 8
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Lipit (trang 9)
Trang 9
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án: Lipit (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống