Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 61 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân và 129 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân môn Sinh học lớp 10 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân Sinh học lớp 10.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
1. Khái niệm
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào
- Chu kì tế bào bao gồm:
• Kì trung gian (chiếm phần lớn thời gian)
- Pha G1: Tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
- Pha S: Pha NST nhân đôi
- Pha G2: Tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào.
• Quá trình nguyên phân
- Kỳ đầu
- Kỳ giữa
- Kỳ sau
- Kỳ cuối
2. Đặc điểm của chu kì tế bào
- Chu kì tế bào được điều khiển rất chặt chẽ nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
- Trên cùng một cơ thể, tốc độ phân chia tế bào ở các bộ phận khác nhau là khác nhau.
- Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi có tín hiệu → nếu tín hiệu bị lỗi → tế bào tăng sinh liên tục → gây ung thư.
1. Khái niệm
Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào mà trong đó vật chất di truyền được chia đều cho các tế bào con.
2. Diễn biến của quá trình nguyên phân
Kì | Diễn biến |
Kì đầu |
- NST bắt đầu đóng xoắn - Thoi phân bào xuất hiện - Màng nhân và nhân con dần biến mất. |
Kì giữa |
- NST đóng xoắn cực đại - NST xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Màng nhân và nhân con biến mất hoàn toàn. |
Kì sau | Từng NST tách nhau ở tâm động phân li về 2 cực của tế bào |
Kì cuối |
- NST đơn duỗi xoắn thành dạng sợi mảnh - Tế bào chất phân chia, màng nhân và nhân con dần được hình thành trở lại. |
Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ.
- Là hình thức sinh sản của tế bào
- Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh mô, cơ quan tổn thương, là cơ sở của sinh sản vô tính.
- Ứng dụng trong nuôi cấy mô.
Phần 2: 129 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
A/ Chu kì tế bào
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bào
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào
C. Trong chu kỳ tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau
Lời giải:
Phát biểu đúng B: Chu kì tế bào gồm kì trung gian (chiếm phần lớn thời gian của chu kì) và quá trình nguyên phân.
A sai, Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
C sai, Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D sai, Chu kì tế bào của các tế bào trong một cơ thể là khác nhau về tốc độ, thời gian chu kỳ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Chu kỳ tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhất
A. Tế bào ruột
B. Tế bào gan
C. Tế bào phôi
D. Tế bào cơ
Lời giải:
Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi, tế bào phôi người 20 phút phân chia 1 lần.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Tế bào nào ở người có chu kỳ ngắn nhất trong các tế bào dưới đây?
A. Tế bào thần kinh
B. Tế bào phôi
C. Tế bào sinh dục
D. Tế bào giao tử
Lời giải:
Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi, tế bào phôi người 20 phút phân chia 1 lần.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự
A. G1, G2, S, nguyên phân.
B. G1, S, G2, nguyên phân .
C. S, G1, G2, nguyên phân.
D. G2, G1, S, nguyên phân.
Lời giải:
Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự G1, S, G2, nguyên phân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Trong 1 chu kỳ tế bào, kỳ trung gian được chia làm :
A. 1 pha
B. 3 pha
C. 2 pha
D. 4 pha
Lời giải:
Chu kì tế bào gồm kì trung gian (chiếm phần lớn thời gian của chu kì gồm: các pha theo trình tự G1, S, G2) và quá trình nguyên phân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Thứ tự lần lượt trước - sau của tiến trình 3 pha ở kỳ trung gian trong một chu kỳ tế bào là:
A. G1, S, G2
B. G2, G2, S
C. S, G2, G1
D. S, G1, G2
Lời giải:
Thứ tự các pha là: G1 ; S ; G2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là:
A. Pha S
B. Pha G1
C. Pha M
D. Pha G2
Lời giải:
Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là pha S, khi ADN tháo xoắn cực đại để nhân đôi bị các tác nhân gây đột biến tác động.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là:
A. Kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì giữa.
D. Kì cuối.
Lời giải:
Trong một chu kỳ tế bào, thời gian dài nhất là kỳ trung gian ( bao gồm G1 , S, G2)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Trong chu kỳ tế bào, pha M bao gồm hai quá trình liên quan chặt chẽ với nhau là:
A. Phân chia NST và phân chia tế bào chất
B. Nhân đôi và phân chia NST
C. Nguyên phân và giảm phân
D. Nhân đôi NST và tổng hợp các chất
Lời giải:
Trong chu kỳ tế bào, pha M bao gồm hai quá trình liên quan chặt chẽ với nhau là phân chia NST và phân chia tế bào chất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Trong chu kỳ tế bào, pha M còn được gọi là pha:
A. Tổng hợp các chất
B. Nhân đôi
C. Phân chia NST.
D. Phân bào
Lời giải:
Trong chu kỳ tế bào, pha M bao gồm hai quá trình liên quan chặt chẽ với nhau là phân chia NST và phân chia tế bào chất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi:
A. Sinh tổng hợp đầy đủ các chất.
B. NST hoàn thành nhân đôi.
C. Có tín hiệu phân bào.
D. Kích thước tế bào đủ lớn
Lời giải:
Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi có tín hiệu phân bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Tín hiệu phân bào khiến cho tế bào trong cơ thể đa bào…
A. Sinh tổng hợp các chất.
B. Nhân đôi NST.
C. Ngừng hoạt động.
D. Phân chia tế bào
Lời giải:
Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi có tín hiệu phân bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là :
A. Quá trình phân bào
B. Chu kỳ tế bào
C. Phát triển tế bào
D. Phân chia tế bào
Lời giải:
Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là chu kỳ tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng:
A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
B. Thời gian kì trung gian
C. Thời gian của quá trình nguyên phân
D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân
Lời giải:
Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gọi là
A. Chu kì tế bào
B. Phân chia tế bào
C. Phân cắt tế bào
D. Phân đôi tế bào
Lời giải:
Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gọi là chu kì tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào.
C. Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau
Lời giải:
Chu kì tế bào của các tế bào trong một cơ thể là khác nhau về tốc độ, thời gian chu kỳ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Có 3 pha: G1, S và G2
(2) Chiếm phần lớn thời gian trong chu kỳ tế bào.
(3) Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
(4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
Lời giải:
Những phát biểu đúng về kì trung gian là: (1), (2), (3)
(4) sai vì NST nhân đôi trong kỳ trung gian nhưng phân chia trong pha phân bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Phân chia tế bào chất
(2) Thời gian dài nhất trong chu kỳ tế bào.
(3) Tổng hợp tế bào chất và bào quan cho tế bào ở pha G1.
(4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (3), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
Lời giải:
Những phát biểu đúng về kì trung gian là: (2), (3)
(1), (4) sai vì NST nhân đôi trong kỳ trung gian nhưng phân chia trong pha phân bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha
A. G1.
B. G2.
C. S.
D. Nguyên phân
Lời giải:
Pha S: Là giai đoạn các NST nhân đôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:
A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.
B. Nhân đôi ADN và NST.
C. NST tự nhân đôi.
D. ADN tự nhân đôi.
Lời giải:
Trong pha S tế bào nhân đôi ADN và NST
Đáp án cần chọn là: B