Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 7 trang gồm 26 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 29 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 7 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 26 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 29 có đáp án: Bệnh và tật di truyền ở người:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9
BÀI 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Câu 1: Bệnh, tật di truyền là
Đáp án:
Bệnh, tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do:
Đáp án:
Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên, ô nhiễm môi trường sống, rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Ở người, tính trạng nào sau đây di truyền có liên quan đến giới tính?
Đáp án:
Bệnh máu khó đông di truyền có liên quan đến giới tính
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Bệnh di truyền xảy ra do đột biến gen là:
Đáp án:
Bệnh máu không đông và bệnh bạch tạng xảy ra do đột biến gen
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:
Đáp án:
Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến dị bội xảy ra trên cặp NST thường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
Đáp án:
Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 47 chiếc
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Đao là:
Đáp án:
Bệnh nhân Đao có cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra, hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh, không có con
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Câu dưới đây có nội dung đúng là:
Đáp án:
Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Bệnh Tơcnơ là một dạng bệnh:
Đáp án:
Bệnh Tơcnơ chỉ xuất hiện ở nữ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Bệnh Tơcnơ là một dạng đột biến làm thay đổi về:
Đáp án:
Bệnh Tơcnơ là một dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST theo hướng giảm đi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng:
Đáp án:
Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng thiếu 1 NST giới tính X.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Tơcnơ là:
Đáp án:
Bệnh nhân Tơcnơ thường chết sớm và mất trí nhớ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là:
Đáp án:
Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do:
Đáp án:
Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:
Đáp án:
Bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh → Bố mẹ có KG Aa.
Ta có:
Aa × Aa → 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa (bị bệnh)
Tỷ lệ con mắc bệnh là 25%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Phát biểu dưới đây có nội dung đúng là:
Đáp án:
Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Ở người, đã phát hiện tật di truyền nào:
Đáp án:
Ở người, đã phát hiện tật di truyền hở hàm ếch, dính ngón tay, bàn tay, bàn chân nhiều ngón.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền là gì?
Đáp án:
Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền gồm cả A, B và C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Nguyên nhân phát sinh các bệnh tật di truyền ở người?
A. Do tác nhân lí, hóa học trong tự nhiên gây ra
B. Do ô nhiễm môi trường
C. Do rối loạn quá trình trao đổi chất nội bào
D. Cả A, B và C
Câu 20: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do
A. Đột biến gen trội nằm ở NST thường.
B. Đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
C. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X.
D. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
Câu 21: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường là gì?
A. Các chất đồng vị phóng xạ xâm nhập vào cơ thể, tích lũy trong mô xương, mô máu, tuyến sinh dục…sẽ gây ung thư máu , các khối u và đột biến
B. Các hoá chất, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu… làm tăng đột biến NST ở những người mắc phải
C. Các vụ thử bom nguyên tử đã gián tiếp gây các bệnh di truyền
D. Cả A và B
Câu 22: Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh tật di truyền và tật bẩm sinh ở người là do
A. Các tác nhân vật lí, hóa học trong tự nhiên
B. Ô nhiễm môi trường sống
C. Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào
D. Cả ba đáp án trên
Câu 23: Di truyền học tư vấn không dựa trên cơ sở nào?
A. Cần xác minh bệnh, tật có di truyền hay không.
B. Sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hóa sinh.
C. Chuẩn đoán trước sinh.
D. Kết quả của phép lai phân tích.
Câu 24: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là?
A. Bệnh di truyền phân tử.
B. Bệnh di truyền tế bào.
C. Bệnh di truyền miễn dịch.
D. Hội chứng.
Câu 25: Phần lớn các bệnh di truyền phân tử có nguyên nhân là do các
A. Đột biến NST.
B. Đột biến gen.
C. Biến dị tổ hợp.
D. Biến dị di truyền.
Câu 26: Ở người, đã phát hiện tật di truyền nào sau đây?
A. Hở hàm ếch.
B. Dính ngón tay.
C. Bàn tay, bàn chân nhiều ngón.
D. Tất cả các tật di truyền trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Ở người, đã phát hiện tật di truyền hở hàm ếch; dính ngón tay; bàn tay, bàn chân nhiều ngón.
Bài giảng Sinh học 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người