Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 8 trang gồm 26 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 22 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 8 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 26 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 22 có đáp án: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9
BÀI 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi:
Đáp án:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là những biến đổi trong cấu trúc NST.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Đột biến làm biến đổi cấu trúc của NST được gọi là:
Đáp án:
Đột biến làm biến đổi cấu trúc của NST được gọi là: đột biến cấu trúc NST.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Các dạng đột biến cấu trúc của NST là:
Đáp án:
Các dạng đột biến cấu trúc của NST là mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho lượng vật chất di truyền không thay đổi là:
Đáp án:
Đảo đoạn làm cho lượng vật chất di truyền không thay đổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi trình tự các gen trên đó, ít ảnh hưởng đến sức sống?
Đáp án:
Đảo đoạn không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi trình tự các gen trên đó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Những dạng đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên 1 NST là
Đáp án:
Mất đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ làm giảm số lượng gen trên 1 NST.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Cho NST có trình tự các gen như sau, xác định dạng đột biến:
Đáp án:
Dạng đột biến trên là đảo đoạn CDE.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào? ABCDEFGH → ABCDEFG
Đáp án:
Mất đoạn nhiễm sắc thể H.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Cho 2 NST có trình tự các gen như sau, xác định dạng đột biến:
Đáp án:
Dạng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ, đoạn MN chuyển sang NST khác nhưng không có đoạn tương ứng ở NST đó chuyển lại.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Những đột biến nào thường gây chết
Đáp án:
Mất đoạn NST và chuyển đoạn thường gây chết.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả lớn nhất là
Đáp án:
Mất đoạn NST thường gây hậu quả lớn nhất do bị mất gen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Trong chọn giống, con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để:
Đáp án:
Con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để loại bỏ những gen không mong muốn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể
Đáp án:
Con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
Đáp án:
Lặp đoạn NST làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của loại đột biến nào sau đây:
Đáp án:
Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của đột biến lặp đoạn NST.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Dạng đột biến dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia là:
Đáp án:
Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzimamilaza thuỷ phân tinh bột làm hiệu suất sản xuất bia, rượu tăng lên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu tạo ra đột biến cấu trúc NST là:
Đáp án:
Nguyên nhân tạo ra đột biến cấu trúc NST là các tác nhân vật lí và hoá học của ngoại cảnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là:
Đáp án:
Nguyên nhân tạo ra đột biến cấu trúc NST là các tác nhân vật lí và hoá học của ngoại cảnh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của các tác nhân gây đột biến, dẫn đến:
Đáp án:
Tác động của các tác nhân gây đột biến phá vỡ cấu trúc NST, sau đó sắp xếp lại các đoạn trên NST.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người:
Đáp án:
Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Một hội chứng ung thư máu ở người là biểu hiện của một dạng đột biến NST. Đó là dạng đột biến cấu trúc NST nào dưới đây ?
Đáp án:
Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Mất một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây hậu quả:
Đáp án:
Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Nguyên nhân gây đột biến cấu trúc NST là:
A. Do các tác nhân, vật lí, hóa học từ môi trường tác động làm phá vỡ cấu trúc NST
B. Do con người chủ động sử dụng các tác nhân vật lý, hóa học tác động vào cơ thể sinh vật
C. Do quá trình giao phối ở các sinh vật sinh sản hữu tính
D. Cả A và B
Câu 24: Các dạng đột biến cấu trúc NST được gọi là:
A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn
B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn
C. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đạo, lặp đoạn
D. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn
Câu 25: Dạng đột biến nào dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia là:
A. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzimamilaza thủy phân tinh bột
B. Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan
C. Lặp đoạn trên NST X của ruồi giấm làm thay đổi hình dạng của mắt
D. Lặp đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan
Câu 26: Dạng đột biến nào dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia là:
A. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzimamilaza thủy phân tinh bột
B. Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan
C. Lặp đoạn trên NST X của ruồi giấm làm thay đổi hình dạng của mắt
D. Lặp đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan
Bài giảng Sinh học 9 Bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể