Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Chương 2: Nhiễm sắc thể chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 16 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 50 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 2: Nhiễm sắc thể:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9
BÀI 14: ÔN TẬP CHƯƠNG 2 - NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là:
Đáp án:
Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Ý đúng về NST là
Đáp án:
Phát biểu đúng là B
Ý A sai, NST còn có vai trò điều hoà hoạt động của gen qua các mức độ đóng xoắn
Ý C sai
Ý D sai, NST có khả năng nhân đôi thông qua nhân đôi ADN
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Câu nào sau đây là không đúng:
Đáp án:
Ý C sai vì ADN liên kết với prôtêin loại histon tạo nhiễm sắc thể (NST)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải là của NST thường (không xảy ra đột biến):
Đáp án:
Ý D sai vì các cặp NST trong bộ NST của mỗi tế bào không đồng nhất về hình dạng và kích thước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân ?
Đáp án:
Phát biểu đúng về sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân là C,
Ý A, B sai, NST bắt đầu đóng xoắn vào đầu kỳ trước
Ý D chưa đầy đủ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Trong quá trình phân bào, sự tháo (duỗi) xoắn của NST có ý nghĩa gì ?
Đáp án:
Sự tháo xoắn của NST giúp NST có thể thực hiện quá trình nhân đôi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: NSTchi có hoạt tính di truyền và khả năng tự nhân đôi khi nào?
Đáp án:
Sự tháo xoắn của NST giúp NST có thể thực hiện quá trình nhân đôi
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh nhờ các quá trình
Đáp án:
Từ một hợp tử cần trải qua quá trình nguyên phân và biệt hoá tế bào để tạo thành cơ quan hoàn chỉnh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Trong cơ thể đa bào việc thay thế tế bào già và chết thường được thực hiện bởi hình thức
Đáp án:
Trong cơ thể đa bào việc thay thế tế bào già và chết thường được thực hiện bởi hình thức phân bào nguyên nhiễm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Dưới đây là một số hoạt động của các cấu trúc tế bào liên quan với giảm phân.
I.Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
II.Sự tách nhau ra của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
III. Sự tách nhau ra của các crômatit trong từng nhiễm sắc thể kép.
IV.Sự trao đổi chéo từng đoạn tương ứng giữa các crômatit không phải là chị em. V.Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể kép không phải là chị em.
Trình tự nào dưới đây của các hoạt động là đúng ?
Đáp án:
I: ở kỳ đầu GP I
II: Kỳ sau GP I
III: Kỳ sau GP II
IV: Xảy ra sau khi tiếp hợp (I)
V: Xảy ra sau khi các NST kép đi về 2 cực của tế bào (II)
Vậy trình tự đúng là: I, IV, II,V, III
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Nhờ đâu bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được ổn định qua các thế hệ ?
Đáp án:
Bộ NST của loài được giữ ổn định nhờ các cơ chế :
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa
Đáp án:
Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Bộ NST đặc trưng của các loải sinh sản hữu tính được duy trì ồn định qua các thế hệ nhờ quá trình nào sau đây ?
Đáp án:
Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Chọn ý sai khi nói về những đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính ?
Đáp án:
Phát biểu sai về NST giới tính là: D, NST giới tính vẫn nhân đôi và phân ly trong giảm phân như các NST thường
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn. Kết quả này được giải thích như thế nào ?
Đáp án:
F1: 100% hạt trơn, có tua cuốn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt nhăn và không có tua cuốn
Quy ước gen:
A- Hạt trơn; a – hạt nhăn
B- có tua cuốn; b – không có tua cuốn
P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở F2 phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen này liên kết hoàn toàn:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt đỏ, nhăn và hạt vàng, trơn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt đỏ, trơn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 11 hạt đỏ, nhăn : 25 hạt đỏ, trơn : 12 hạt vàng, trơn. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
Đáp án:
F1: 100% hạt đỏ, trơn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt vàng và nhăn
Quy ước gen:
A- Hạt đỏ; a – hạt vàng
B- hạt trơn; b – hạt nhăn
P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở F2 phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen này liên kết hoàn toàn:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Từ 15 tế bào sinh dục sơ khai của động vật, nguyên phân 5 lần liên tiếp. Tất cả các tế bào con đều tham gia vào quá trình giảm phân tạo thành các tế bào trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 40% thì số hợp tử tạo thành là:
Đáp án:
Số tế bào sinh trứng tạo ra sau nguyên phân là: 15x 25 = 480 tế bào
Số tế bào trứng tạo thành sau giảm phân là: 480 trứng
Số hợp tử được tạo thành là: 480 × 40% = 192 hợp tử
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Có 3 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là
Đáp án:
Số thể định hướng đã tiêu biến là: 3 × 3 = 9 (thể định hướng)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi 10 tế bào sinh trứng của loài này tham gia giảm phân, các trứng sinh ra tham gia thụ tinh và đã tạo ra 2 hợp tử, các trứng không được thụ tinh sẽ tiêu biến. Số lượng nhiễm sắc thể đã bị tiêu biến trong quá trình trên là bao nhiêu?
Đáp án:
10 tế bào trứng tham gia giảm phân tạo ra 10 trứng.
Số thể cực tạo thành là: 10 × 3 = 30 (thể cực)
Số trứng không được thụ tinh là 8 trứng
Số NST bị tiêu biến là: (30 + 8) × n = 38 × 10 = 380 (NST)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Ở một loài, giả sử một lần thụ tinh có 100000 tinh trùng tham gia. Cá thể cái sau thụ tinh đẻ được 15 con với tỉ lệ sống của các hợp tử là 60%. Xác định số hợp tử được tạo thành.
Đáp án:
Số hợp tử được tạo thành là: 15 : 60 × 100 = 25 (hợp tử)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:
1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.
2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.
3. Đều ảnh hường đến sự xác định giới tính.
4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.
5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.
Số phương án đúng là:
Đáp án:
Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:
+ Mang gen quy định tính trạng thường (NST giới tín cũng có thể màng gen quy định tính trạng thường).
+ Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.
+ Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.
+ Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Câu có nội dung đúng dưới đây khi nói về sự tạo giao tử ở người là:
Đáp án:
Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Ở người phụ nữ bình thường, sự phát sinh giao tử sẽ cho ra các loại giao tử như thế nào về nhiễm sắc thể giới tính ?
Đáp án:
Người nữ có bộ NST giới tính XX → khi giảm phân cho 100% giao tử X
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Hiện tượng cân bằng giới tính là
Đáp án:
Hiện tượng cân bằng giới tính làtỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là:
Đáp án:
Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại, nghiệm đúng khi số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Tỉ lệ nam và nữ xấp xỉ 1 : 1 là do
Đáp án:
Tỷ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:1 là do tỷ lệ giao tử ở giới dị giao là 1:1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1
Đáp án:
Tỷ lệ đực:cái xấp xỉ 1:1 vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
Đáp án:
Trường hợp hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương => đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Có thể sử dụng…..(A)….tác động vào các con cá, có thể làm cá cái biến thành cá đực. (A) là:
Đáp án:
Hoocmôn sinh dụcnếu tác động sớm có thể làm biến đổi giới tính.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Con người đã có thể chủ động điều chỉnh được tỉ lệ (đực : cái) ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất bằng cách nào ?
Đáp án:
Con người đã sử dụng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm?
Đáp án:
Ở ruồi giấm, thân đen, cánh ngắn là các tính trạng lặn
→Thân xám, cánh dài × Thân đen, cánh ngắn là phép lai phân tích
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là
Đáp án:
Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là các gen trong nhóm liên kết cùng nằm trên một NST và cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là
Đáp án:
Di truyền liên kết xảy ra khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Ý D sai vì còn có trường hợp liên kết không hoàn toàn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
Đáp án:
Di truyền liên kết xảy ra khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35: Cơ sở của hiện tượng di truyền liên kết là
Đáp án:
Cơ sở của hiện tượng di truyền liên kết là hai hay nhiều gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36: Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành lên
Đáp án:
Các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
Đáp án:
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Số nhóm gen liên kết của một loài bằng
Đáp án:
Số nhóm gen liên kết của 1 loài bằng số cặp NST trong tế bào lưỡng bội hoặc số NST trong giao tử bình thường
Ở các giới dị giao tử (XY) sẽ có số nhóm gen liên kết bằng số cặp NST +1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39: Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là:
Đáp án:
Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì ?
Đáp án:
Liên kết gen làm các gen cùng phân ly về 1 giao tử dẫn tới hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp và đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41: Di truyền liên kết có ý nghĩa gì trong thực tiễn chọn giống ?
Đáp án:
Trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau, hạn chế biến dị tổ hợp xấu và tăng sự di truyền của tổ hợp tính trạng tốt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 42: Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì ?
Đáp án:
Di truyền liên kết được vận dụng để chọn những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau
Đáp án cần chọn là: A
Câu 43: Ý nghĩa của di truyền liên kết là:
Đáp án:
Di truyền liên kết được vận dụng để chọn những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau
Đáp án cần chọn là: A
Câu 44: Trong chọn giống người ta ứng dụng di truyền liên kết để lựa chọn nhóm tính trạng di truyền cùng nhau là:
Đáp án:
Di truyền liên kết được vận dụng để chọn những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau
Đáp án cần chọn là: B
Câu 45: Ở ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so cới cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ
Đáp án:
A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen
B – cánh dài trội hoàn toàn so với b – cánh cụt
Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt
→1 xám, dài : 1 đen, cụt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 46: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đáp án:
A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen
B – cánh dài trội hoàn toàn so với b – cánh ngắn
Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh ngắn
→ 3 xám, dài : 1 đen, ngắn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 47: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai :: sẽ có kết quả giống như kết quả của:
Đáp án:
→ tỷ lệ kiểu hình 3 : 1
Giống với kết quả của phép lai 1 cặp tính trạng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 48: Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình giống nhau?
Đáp án:
→ (1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn)
→ (2 cao, bầu dục : 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn)
→ (3 cao, tròn : 1 thấp, tròn)
→ (2 cao, tròn : 1 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 49: Hiện tượng mỗi gen quy định một tính trạng mà kết quả tạo nên một số tính trạng luôn di truyền cùng với nhau. Đó là hiện tượng di truyền
Đáp án:
Hiện tượng mỗi gen quy định một tính trạng mà kết quả tạo nên một số tính trạng luôn di truyền cùng với nhau. Đó là hiện tượng di truyền liên kết gen.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 50: Liên kết gen là:
Đáp án:
Các gen cùng nằm trên một NST (liên kết gen), cùng phân li giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh là hiện tượng di truyền liên kết.
Đáp án cần chọn là: D