Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 10: Giảm phân mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 10: GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
- HS trình bày được những đặc điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và II.
- HS phân tích được những sự kiện quan trọng, liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Phát triển tư duy lý luận, phân tích, so sánh.
3. Phẩm chất năng lực cần hình thành, phát triển:
- Gây hứng thú, giáo dục lòng say mê môn học cho HS.
- Giúp học sinh nhìn nhận thế giới theo quan điểm duy vật biện chứng.
Các năng lực hướng tới:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, sáng tạo. Năng lực giao tiếp. Năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát hình H10, thu thập, xử lí kết quả bảng
10 sgk- 32, đưa ra kết luận.
- Năng lực kiến thức sinh học. Năng lực tìm mối liên hệ.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn: Giảm phân, NSt….
- Năng lực tính toán: Số NST trong các kì của giảm phân.
4. Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp:
Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp:
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK.
II. Chuẩn bị
* GV: Tranh phong to H10 - SGK/30-32. Máy chiếu
Bảng phụ 1 : Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của giảm phân.
Các kì | Những diễn biến cơ bản của NST | |
Lần phân bào I | Lần phân bào II | |
Kì đầu | - Các NST xoắn, co ngắn - NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể dẫn đến trao đổi chéo. |
- NST co ngắn lại thấy rõ bộ NST kép trong bộ NST đơn bội. |
Kì giữa | - Các NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
- NST kép tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | - Các NST kép tương đồng phân ly độc lập với nhau về hai cực của tế bào. |
- Từng NST kép chẻ dọc tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực TB. |
Kì cuối | Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới tạo thành với số lượng đơn bội (n) kép. |
- Các NST đơn nằm gọn trong hai nhân mới tạo thành với số lượng đơn bội (n). |
Bảng phụ 2: So sánh nguyên phân và giảm phân.
+ Giống nhau:
- Đều gồm các kì tương tự nhau: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- NST đều trải qua những biến đổi: tự nhân đôi, đóng xoắn, tập hợp trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào, phân li về các cực, tháo xoắn.
- Sự biến đổi màng nhân, trung tử, thoi vô sắc, tế bào chất và vách ngăn tương tự nhau.
- Đều là cơ chế có tác dụng duy trì ổn định bộ NST trong sinh sản vô tính và hữu tính.
+ Khác nhau:
Nguyên phân | Giảm phân |
- Xảy ra ở TB sinh dưỡng, TB sinh dục sơ khai (giai đoạn sinh sản). - Gồm 1 lần phân bào với 1lần nhân đôi NST. - Không xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo NST. |
- Xảy ra ở tế bào sinh dục (giai đoạn chín). - Gồm 2 lần phân bào với 1 lần nhân đôi của NST. - Xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo từng đoạn tương ứng với 2NST đơn khác nhau về nguồn gốc trong cặp NST kép đồng dạng. - Có hai lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào (lần1: 2 hàng, lần 2 :1 hàng) và phân li về hai cực của tế bào. |
- Chỉ có một lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào (1 hàng) và phân li về hai cực của tế bào. - Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ (2n) tạo ra 2 tế bào con (2n) giống nhau va giống mẹ. |
- Kết quả: Từ 1TB mẹ (2n) tạo ra 4TB con(n) có bộ NST giảm đi một nửa so với mẹ do có sự phân ly độc lập tổ hợp tự do của NST. |
* HS: Nghiên cứu bài ở nhà. Kẻ sẵn bảng 10 vào vở bài tập.
3. Câu hỏi- bài tập trắc nghiệm:
Câu 1(NB): Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào giao tử C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử
Câu 2(TH): Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo
B. Có sự phân chia của tế bào chất
C. Có sự phân chia nhân
D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép
Câu 3(VD): Kết thúc giảm phân I, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có
A. nNST đơn, dãn xoắn B. nNST kép, dãn xoắn
C. 2n NST đơn, co xoắn D. n NST đơn, co xoắn
Câu 4( Vd): Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường
Ở kì sau I, trong mỗi tế bào có
A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm động B. 16 NST đơn, 0 cromatit, 16 tâm động
C. 8 NST kép, 8 cromatit, 8 tâm động D. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động
Đáp án: 1C, 2A, 3 D, 4 A
III. Phương pháp dạy học
Quan sát tìm tòi, hỏi đáp nêu vấn đề, thảo luận nhóm chuên gia , giảng giải.
IV. Tiến trình giờ dạy
1 .Ổn định tổ chức lớp (1 phút):
Ngày giảng | Lớp | Kiểm diện |
9A3 |
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Câu hỏi: Em hãy nêu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân? Ở ruồi giấm
2n = 8 . Một TB ruồi giấm đang ở kì sau của NP số NST trong TB đó là bao nhiêu?
Đáp án: Bảng phụ 9.2 Bài 9 (2,0 điểm/ý; ý2 2 điểm).
3. Các hoạt động dạy học:
Trong sinh sản hữu tính để ổn định bộ NST cho loài qua các thế hệ có sự tham gia của 3 quá
trình: NP, GP và TT. Trong GP, sự hình thành giao tử ở TB sinh tinh và TB sinh trứng diễn
ra như thế nào? Có giống nhau không? Chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi này trong bài hôm nay.
Hoạt động 1. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong GP I và II (22 phút)
*Mục tiêu: HS tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong GPI và GPII.
* Tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
- HĐ nhóm 5 phút. - GV cho HS quan sát hình 10 SGK. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Hình thái NST ở kì trung gian như thế nào? + Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? HS có thể trả lời: - NST ở dạng sợi, duỗi xoắn. - NST tự nhân đôi và dính với nhau nhờ tâm động. Giáo viên giới thiệu chung về diễn biến của giảm phân gồm 2 giai đoạn: Giảm phân I và giảm phân II (đều gồm 4 kì). + Giảm phân diễn ra ở tế bào sinh dục tại vùng chín. GV: Chiếu treo bảng phụ bảng 10 lên bảng và yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 10. Phân lớp làm 6 nhóm: + Nhóm 1 và 2, 3: Kì đầu, kì giữa. + Nhóm 4,5,6: Kì sau, kì cuối. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành bảng, thư kí nhóm ghi lại kết quả thống nhất trong nhóm. Gọi đại diện nhóm hoàn thành bảng phụ. Các nhóm hoàn thành, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. |
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình GP 1. Kì trung gian - NST dạng sợi mảnh duỗi xoắn. - Cuối kì tr/gian NST đơn nhân đôi thành NST kép dính nhau tại tâm động. 2. Diễn biến cơ bản của NST trong GPI và II (Bảng 10). |
GV: Thống nhất ý kiến HS hình thành bảng chuẩn kiến thức. Đưa ra bảng đáp án đúng và chốt lại kiến thức, lưu ý HS: - Sau kì cuối I là kì trung gian tồn tại rất ngắn, trong thời điểm này không diễn ra sự nhân đôi NST. - Sự tan biến và tái hiện của màng nhân, nhân con, sự hình thành và mất đi của thoi phân bào trong 2 lần phân bào của giảm phân đều tương tự như ở nguyên phân. Giảng giải một số kiến thức khó cho học sinh: + Kì đầu của GPI có hiện tượng bắt chéo của cặp NST kép tương đồng có thể dẫn tới trao đổi chéo (GV vẽ hình minh hoạ). + Ở kì sau của phân bào I có sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về hai cực của tế bào. Giáo viên đưa hệ thống các câu hỏi giải thích các vấn đề: + Mỗi loại tế bào ở kì cuối của giảm phân I sau giảm phân II cho mấy loại giao tử? (2 loại). + Giảm phân II hình thành mấy loại giao tử? (4 loại). Nêu kết quả của quá trình giảm phân? - Hướng dẫn HS thành lập công thức xác định số loại giao tử: + 2 cặp NST tương đồng GP cho mấy loại giao tử? (2 x 2 = 22) + 3 cặp NST tương đồng GP cho mấy loại giao tử? (2 x 2 x 2 = 23) + n cặp NST tương đồng GP cho mấy loại giao tử? (2n). Nhận xét số NST trong tế bào giao tử so với tế bào mẹ? HS: TB mẹ (2n) -> tế bào con (n): Bộ NST giảm đi một nửa. HS: Thu nhận kiến thức do giáo viên cung cấp. |
3. Kết quả: Từ 1TB mẹ (2n) NST qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4TB con mang bộ NST đơn bội (n). |
Hoạt động 2. Ý nghĩa của giảm phân (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được ý nghĩa của giảm phân.
* Tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
GV: Cho HS thảo luận nhóm bàn 2 phút và trả lời câu hỏi. Vì sao trong GP các TB con lại có bộ NST giảm đi 1 nửa? HS có thể trả lời: Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I. GV nhấn mạnh: Sự trao đổi chéo (ở GPI), phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp. HS: Nghe giảng, rút ra ý nghĩa của giảm phân. |
II.Ý nghĩa của giảm phân * Tạo ra TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST. |
4. Củng cố (5 phút)
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm phần chuẩn bị.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 4 sgk. Đáp án: c, 16.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà (2 phút)
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa giảm phân I và giảm phân II?
Gợi ý trả lời:
Giống nhau: Đều gồm các kì như nhau, các thành phần biến đổi như nhau.
Khác nhau:
Giảm phân I | Giảm phân II | |
Kì trung gian | Nhân đôi NST | Không nhân đôi NST |
Kì đầu | Các NST kép tiếp hợp, xảy ra trao đổi chéo |
Không xảy ra tiếp hợp, trao đổi chéo |
Kì giữa | Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phằng xích đạo. |
Xếp 1 hàng |
Kì sau | Cặp NSt kép phân li | NST kép tách nhau |
Kì cuối | 2 TB con có bộ NST đơn bội kép | Các NST con có bộ NST đơn bội |
- GV yêu cầu HS về nhà học bài theo câu hỏi SGK/31
- GV yêu cầu HS nghiên cứu trước bài 14.
- Bài tập về nhà: Ở Tinh tinh, bộ NST 2n = 48, xác định số lượng NST trong tế bào của các
kì trong giảm phân.
V. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
..............