Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 9 Bài 4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 16 trang gồm 37 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Toán 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 16 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 37 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau có đáp án – Toán lớp 9:
Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Câu 1: Hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) và d’: y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) cắt nhau khi:
Lời giải:
Cho hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) và d’: y = a’x + b’ (a’ ≠ 0)
d cắt d’ ⇔ a ≠ a’
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) và d’: y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) trùng nhau khi:
Lời giải:
Cho hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) và d’: y = a’x + b’ (a’ ≠ 0)
d trùng d’
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) và d’: y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) có a = a’ và b ≠ b’. Khi đó:
A. d // d’
B. d ≡ d’
C. d cắt d’
D. d ⊥ d’
Lời giải:
Cho hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) và d’: y = a’x + b’ (a’ ≠ 0)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) và d’: y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) có a ≠ a’. Khi đó:
A. d // d’
B. d ≡ d’
C. d cắt d’
D. d ⊥ d’
Lời giải:
Cho hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) và d’: y = a’x + b’ (a’ ≠ 0)
+) d cắt d’ ⇔ a ≠ a’
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Cho hai đường thẳng d: y = x + 3 và d’: y = −2x. Khi đó:
A. d // d’
B. d ≡ d’
C. d cắt d’
D. d ⊥ d’
Lời giải:
Ta thấy d: y = x + 3 có a = 1 và d’: y = −2x có a’ = −2
⇒ a ≠ a’ (1 ≠ −2) nên d cắt d’
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Cho hai đường thẳng d: . Khi đó:
A. d // d’
B. d ≡ d’
C. d cắt d’
D. d ⊥ d’
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: y = (m + 2)x – m và d’: y = −2x − 2m + 1. Với giá trị nào của m thì d cắt d’?
A. m ≠ −2
B. m ≠ −4
C. m ≠ {−2; −4}
D. m ≠ {2; −4}
Lời giải:
+) Ta thấy d: y = (m + 2)x – m có a = m + 2 và d’: y = −2x − 2m + 1 có a’ = −2
+) Để y = (m + 2)x – m là hàm số bậc nhất thì m + 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ −2.
+) Để d cắt d’⇔ a ≠ a’
m + 2 ⇔ −2 ⇔ m −4
Vậy m ⇔ {−2; −4}
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: y = (3 – 2m)x – 2 và d’: y = 4x − m + 2. Với giá trị nào của m thì d cắt d’?
Lời giải:
Ta thấy d: y = (3 – 2m)x – 2 có a = 3 – 2m và d’: y = 4x − m + 2 có a’ = 4
Để d: y = (3 – 2m)x – 2 là hàm số bậc nhất thì 3 – 2m
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Cho hai đường thẳng d: y = (m + 2)x – m và d’: y = −2x − 2m + 1 là đồ thị của hai hàm số bậc nhất. Với giá trị nào của m thì d // d’?
A. m = −2
B. m = −4
C. m = 2
D. m ≠ {2; −4}
Lời giải:
Ta thấy d: y = (m + 2)x – m có a = m + 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ 2 và d’: y = −2x − 2m + 1 có a’ = −2 ≠ 0.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Cho hàm số bậc nhất y = (2m – 3) x + 7 có đồ thị là đường thẳng d. Tìm m để d // d’: y = 3x + 2
A. m = 2
B. m = −4
C. m = 2
D. m = −3
Lời giải:
Hàm số y = (2m – 3) x + 7 là hàm số bậc nhất khi:
Vậy m = 3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cho hàm số bậc nhất y = (2m – 2) x + m − 2. Tìm m để hàm số có đồ thị song song với đường thẳng y = 3x – 3m
Lời giải:
Hàm số y = (2m – 2) x + m – 2 là hàm số bậc nhất khi 2m – 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ 1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Cho hai đường thẳng d: y = (2m − 3)x – 2 và d’: y = −x + m + 1 là đồ thị của hai hàm số bậc nhất. Với giá trị nào của m thì d // d’?
Lời giải:
Ta thấy d: y = (2m − 3)x – 2 có a = 2m – 3; b = −2 và d’: y = −x + m + 1 có a’ = −1; b’ = m + 1
Điều kiện để y = (2m − 3)x – 2 là hàm số bậc nhất là: a ≠ 0 ⇔ 2m – 3 ≠ 0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Cho hai đường thẳng d: y = (m + 2)x – m và d’: y = −2x − 2m + 1. Với giá trị nào của m thì d ≡ d’?
A. m = −2
B. m = −4
C. m = 2
D. Không có m thỏa mãn
Lời giải:
Ta thấy d: y = (m + 2)x – m có a = m + 2 và d’: y = −2x − 2m + 1 có a’ = −2
+) Điều kiện để y = (m + 2)x – m là hàm số bậc nhất m + 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ −2
+) Để d ≡ d’ (vô lý)
Vậy không có giá trị nào của m để d ≡ d’
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Cho hai đường thẳng . Với giá trị nào của m thì d ≡ d’?
A. m = −2
B. m = −4
C. m = 2
D. Không có m thỏa mãn
Lời giải:
Ta thấy d:
và d’: y = −x + 1 có a = −1; b = 1
Điều kiện là hàm số bậc nhất 1 – m ≠ 0 ⇔ m ≠ 1
Để d ≡ d’
Vậy m = 2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Cho hàm số y = (m – 5) x – 4. Tìm m để hàm số nhận giá trị là 5 khi x = 3
A. m = 6
B. m = 7
C. m = 8
D. m = −3
Lời giải:
Thay x = 3; y = 5 vào hàm số y = (m – 5) x – 4 ta được:
(m – 5) . 3 – 4 = 5 ⇔ (m – 5).3 = 9 ⇔ m – 5 = 3 ⇔ m = 8
Vậy m = 8
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Cho hàm số y = 7mx – 3m + 2.
Tìm m để hàm số nhận giá trị là 11 khi x = 1
Lời giải:
Thay x = 1; y = 11 vào hàm số y = 7mx – 3m + 2 ta được
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Viết phương trình đường thẳng d biết d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng −2 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ 1
A. y = 2x + 2
B. y = −2x – 2
C. y = 3x – 2
D. y = 2x – 2
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Vì d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng −2 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ 1 nên d đi qua hai điểm A (0; 2); B (1; 0).
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được:
a.0 + b = −2 ⇒ b = −2
Thay tọa độ điểm B và b = −2 vào phương trình đường thẳng d ta được: a.1 – 2 = 0 ⇔ a = 2
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 2x − 2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Viết phương trình đường thẳng d biết d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ −4
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Vì d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ −4 nên d đi qua hai điểm A (0; 3); B (−4; 0).
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được:
a.0 + b = 3 ⇒ b = 3
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng d ta được
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Viết phương trình đường thẳng d biết d song song với đường thẳng d’: y = 3x + 1 và đi qua điểm M (−2; 2)
A. y = 2x + 8
B. y = 3x + 8
C. y = 3x – 8
D. y = 3x
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Vì d // d’ nên d:
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được:
3.(−2) + b = 2 ⇔ b = 8 (thỏa mãn)
Vậy phương trình đường thẳng d: y = 3x + 8
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Viết phương trình đường thẳng d biết d song song với đường thẳng d’: y = −2x – 5 và đi qua điểm M (−1; 4)
A. y = 2x – 2
B. y = −2x + 3
C. y = −2x + 2
D. y = −2x
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Vì d // d’ nên
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được:
−2.(−1) + b = 4 ⇔ b = 2 (thỏa mãn)
Vậy phương trình đường thẳng d: y = −2x + 2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Viết phương trình đường thẳng d biết d vuông góc với đường thẳng d’: và đi qua điểm M (2; −1)
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được:
2.2 + b = −1 ⇔ b = −5 (thỏa mãn)
Vậy phương trình đường thẳng d: y = −2x + 2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Viết phương trình đường thẳng d biết d vuông góc với đường thẳng d’: và đi qua điểm M (−4; 2)
A. y = −5x + 18
B. y = 5x + 18
C. y = 5x – 18
D. y = −5x – 18
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Vì d ⊥ d’ nên
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được:
−5.(−4) + b = 2 ⇔ b = −18
Vậy phương trình đường thẳng d: y = −5x − 18
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Viết phương trình đường thẳng d biết d vuông góc với đường thẳng và cắt đường thẳng y = 2x + 1 tại điểm có tung độ bằng 5.
A. y = −3x + 11
B. y = −3x + 4
C. y = −3x
D. y = 3x + 11
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Gọi điểm M (x; 5) là giao điểm của đường thẳng d và đường thẳng y = 2x + 1
Khi đó 2x + 1 = 5 ⇔ 2x = 4 ⇔ x = 2 ⇒ M (2; 5)
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được:
−3.2 + b = 5 ⇔ b = 11
Vậy phương trình đường thẳng d: y = −3x + 11
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Viết phương trình đường thẳng d biết d vuông góc với đường thẳng y = 4x + 1 và cắt đường thẳng y = x – 1 tại điểm có tung độ bằng 3.
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Gọi điểm M (x; 3) là giao điểm của đường thẳng d và đường thẳng y = x − 1
Khi đó x − 1 = 3 ⇔ x = 4 ⇒ M (4; 3)
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng ta được:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Viết phương trình đường thẳng d biết d song song với đường thẳng y = −2x + 1 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3.
A. y = −2x + 6
B. y = −3x + 6
C. y = −2x – 4
D. y = −2x + 1
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Vì d song song với đường thẳng y = −2x + 1 nên a = −2; b ≠ 1 ⇒ y = −2x + b
Giao điểm của đường thẳng d với trục hoành có tọa độ (3; 0)
Thay x = 3; y = 0 vào phương trình đường thẳng d ta được
−2. 3 + b = 0 ⇔ b = 6 (TM) ⇒ y = −2x + 6
Vậy d: y = −2x + 6
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Viết phương trình đường thẳng d biết d song song với đường thẳng y = −5x – 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 5
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Vì d song song với đường thẳng y = −5x − 3 nên a = −5; b ≠ −3 ⇒ d: y = −5x + b
Giao điểm của đường thẳng d với trục hoành có tọa độ (5; 0)
Thay x = 5; y = 0 vào phương trình đường thẳng d: y = −5x + b ta được
−5. 5 + b = 0 ⇔ b = 25 (TM) ⇒ y = −5x + 25
Vậy d: y = −5x + 25
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Viết phương trình đường thẳng d biết d đi qua hai điểm A (1; 2); B (−2; 0)
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được a + b = 2 ⇒ b =2 – a
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng d ta được −2a + b = 0 ⇒ b = 2a
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Viết phương trình đường thẳng d biết d đi qua hai điểm A (3; 3); B (−1; 4)
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = ax + b (a ≠ 0)
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được 3a + b = 3 ⇒ b =3 – 3a
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng d ta được −1.a + b = 4 ⇒ b = 4 + a
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Tìm điểm cố định mà đường thẳng d: y = 3mx – (m + 3) đi qua với mọi m.
Lời giải:
Gọi M (x; y) là điểm cố định cần tìm khi đó
3mx – (m + 3) = y đúng với mọi m
⇔ 3mx – m – 3 – y = 0 đúng với mọi m
⇔ m (3x – 1) + −3 – y = 0 đúng với mọi m
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Tìm điểm cố định mà đường thẳng d: y = (5 – 2m)x + m + 1 đi qua với mọi m
Lời giải:
Gọi M (x; y) là điểm cố định cần tìm, khi đó
(5 – 2m)x + m + 1 = y đúng với mọi m
⇔ −2mx + m + 1 + 5x – y = 0 đúng với mọi m
⇔ m (−2x + 1) + 1 – y + 5x = 0 đúng với mọi m
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31: Cho tam giác ABC có đường thẳng BC: và A (1; 2). Viết phương trình đường cao AH của tam giác ABC.
Lời giải:
Giả sử AH: y = ax + b
Vì AH là đường cao của tam giác ABC nên AH vuông góc với BC nên:
Mặt khác AH đi qua A (1; 2) nên ta có 3.1 + b = 2 ⇔ b = −1
Vậy AH: y = 3x – 1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Cho đường thẳng d: y = (m2 – 2m + 2)x + 4. Tìm m để d cắt Ox tại A và cắt Oy tại B sao cho diện tích tam giác OAB lớn nhất.
A. m = 1
B. m = 0
C. m = −1
D. m = 2
Lời giải:
Dấu “=” xảy ra khi m – 1 = 0 ⇔ m = 1
Hay tam giác OAB có diện tích lớn nhất là 8 khi m = 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33: Điểm cố định mà đường thẳng luôn đi qua là:
Lời giải:
là điểm cố định mà d luôn đi qua
Đáp án cần chọn là: A
Câu 34: Cho đường thẳng d: y = (2m + 1) x – 1. Tìm m để d cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1/2
A. m = 0
B. m = 1
C. m = −1
D. Cả A và C đều đúng
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35: Biết đường thẳng d: y = mx + 4 cắt Ox tại A và cắt Oy tại B sao cho diện tích tam giác OAB bằng 6. Khi đó giá trị của m là:
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36: Cho đường thẳng d: y = (k – 2)x – 1. Tìm k để d cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37: Cho đường thẳng d: y = mx + m – 1. Tìm m để d cắt Ox tại A và cắt Oy tại B sao cho tam giác AOB vuông cân.
A. m < 1
B. m = 1
C. m > 1
D. m = 1 hoặc m = −1
Lời giải:
Tam giác OAB vuông cân tại O
Đáp án cần chọn là: D
Bài giảng Toán 9 Bài 4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau