30 câu Trắc nghiệm Saccarozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9

Tải xuống 6 2.7 K 14

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 51: Saccarozơ chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Saccarozơ có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong Câu thi trắc nghiệm môn Hóa học 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 6 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Saccarozơ có đáp án – Hóa học lớp 9:

undefined (ảnh 1)

Saccarozơ

Câu 1: Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa:

A. glucozơ và mantozơ                         

B. glucozơ và glicozen

C. fructozơ và mantozơ     

D. glucozơ và fructozơ

Lời giải

- Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ                 

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơC6H12O6 + C6H12O6

                                                Glucozơ       Fructozơ

Đáp án: D

Câu 2: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?

A. Dung dịch Ag2O/NH3

B. Dung dịch Ag2O/NHvà dung dịch HCl

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch Iot

Lời giải

- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơC6H12O7+ 2Ag↓

+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ và rượu etylic

- Đun nóng 2 dung dịch còn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3

 + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơ C6H12O6 + C6H12O6

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơ C6H12O7+ 2Ag↓

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là rượu etylic

Đáp án: B

Câu 3: Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

A. saccarozơ chuyển thành mantozơ.

B. saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.

C. phân tử saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

D. dung dịch axit đó có khả năng phản ứng.

Lời giải

Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ phương trình thủy phân:

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơ C6H12O6 + C6H12O6

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơ C6H12O+ 2Ag↓

Đáp án: B

Câu 4: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?

A. Dung dịch Ag2O/NH

B. H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3

C. Dung dịch HCl                             

D. Quỳ tím, dung dịch NaOH

Lời giải

- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:

+ Dung dịch không tan trong nước là benzen

+ Các dung dịch còn lại tan trong nước

- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:

+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic

+ Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ

- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơ C6H12O7+ 2Ag↓

+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ

Đáp án: B

Câu 5: Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì hàm lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%

A. 105 kg

B. 104 kg

C. 110 kg

D. 114 kg

Lời giải

Về lí thuyết thì 1 tấn nước mía chứa 1000.13% = 130 kg saccarozơ

Nhưng hiệu suất = 80% => Lượng saccarozơ thu được là: 130.80% = 104 kg

Đáp án: B

Câu 6: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?

A. 27,64 gam

B. 43,90 gam

C. 34,56 gam

D. 56,34 gam

Lời giải

msaccarozơ = Bài tập saccarozơ

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơC6H12O6 + C6H12O6

0,1 mol              →            0,1mol   →  0,1 mol

Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình:

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơ C6H12O+ 2Ag↓

0,2 mol                      →                        0,4 mol

=> mAg = 0,4.108.80% = 34,56 gam

Đáp án: C

Câu 7: Công thức phân tử của saccarozơ là

A. C6H12O6

B. C6H12O7

C. C12H22O11

D. (-C6H10O5-)n

Lời giải

Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11

Đáp án: C

Câu 8: Đường mía là loại đường nào dưới đây?

A. Đường phèn

B. Glucozơ

C. Fructozơ

D. Saccarozơ

Lời giải

Đường mía là loại đường saccarozơ

Đáp án: D

Câu 9: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng tráng gương.

B. Phản ứng thủy phân.

C. Phản ứng xà phòng hóa.

D. Phản ứng este hóa.

Lời giải

Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân.

Đáp án: B

Câu 10: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:

A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người

C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích

D. Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm

Lời giải

Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là: Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

Đáp án: A

Câu 11: Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là

A. 270,0

B. 229,5

C. 243,0

D. 256,5

Lời giải

Gọi số mol saccarozơ đã thủy phân là x mol

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơ C6H12O6 + C6H12O6

    x mol                →              x mol  →   x mol

=> mglucozơ + mfructozơ  = 180x + 180x = 270 gam

=> x = 0,75 mol

=> msaccarozơ = 0,75.342 = 256,5 gam

Đáp án: D

Câu 12: Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?

A. 85,5 gam

B. 171 gam

C. 342 gam

D. 684 gam

Lời giải

Ta có: nsaccarozơ = CM.V = 0,5.1 = 0,5 mol

=> msaccarozơ = 0,5.342 = 171 gam

Đáp án: B

Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?

A. 6,75 gam

B. 13,5 gam

C. 7,65 gam

D. 6,65 gam

Lời giải

nsaccarozơ = Bài tập saccarozơ

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơ C6H12O6 + C6H12O6

0,03125               →               0,03125      0,03125    mol

⇒nC6H12O6 = 0,03125.2 = 0,0625 mol

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơ C6H12O+ 2Ag↓

0,0625 mol              →                        0,125 mol

=> mAg = 0,125.108 = 13,5 gam

Đáp án: B

Câu 14: Tính chất vật lý của saccarozơ là

 A. là chất rắn kết tinh, màu vàng nhạt, vị ngọt, dễ tan trong nước.

 B. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, khó tan trong nước.

 C. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.

 D. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, không tan trong nước lạnh.

Đáp án: C

Câu 15: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

 A. Phản ứng tráng gương.

 B. Phản ứng thủy phân.

 C. Phản ứng xà phòng hóa.

 D. Phản ứng este hóa.

Đáp án: B

Saccarozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ hoặc xúc tác enzim, đun nóng.

Câu 16: Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa

 A. glucozơ và mantozơ.

 B. glucozơ và glicozen.

 C. fructozơ và mantozơ.

 D. glucozơ và frutozơ.

Đáp án: D

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

Câu 17: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là

 A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.

 B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.

 C. làm thức ăn cho người, tráng gương , tráng ruột phích.

 D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.

Đáp án: A

Câu 18: Đường mía là loại đường nào sau đây ?

 A. Mantozơ.

 B. Glucozơ.

 C. Fructozơ.

 D. Saccarozơ.

Đáp án: D

Câu 19: Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ ?

 A. Dung dịch H2SO4 loãng.

 B. Dung dịch NaOH.

 C. Dung dịch AgNO3 /NH3.

 D. Na kim loại.

Đáp án: C

Glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không.

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

Câu 20: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

 A. Glucozơ, saccarozơ

 B. Chất béo, axit axetic.

 C. Saccarozơ, rượu etylic.

 D. Saccarozơ, chất béo.

Đáp án: D

Câu 21: Muốn có 90 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (giả sử hiệu suất của phản ứng là 100%)

 A. 342 gam

 B. 171 gam

 C. 114 gam

 D. 684 gam

Đáp án: B

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

Câu 22: Thủy phân 513 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là

 A. 220g glucozơ và 220g fructozơ.

 B. 340g glucozơ và 340g fructozơ.

 C. 270g glucozơ và 270g fructozơ.

 D. 170g glucozơ và 170g fructozơ.

Đáp án: C

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

Câu 23: Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m, người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là

 A. C6H12O6.

 B. C12H22O11.

 C. (C6H10O5)n.

 D. protein.

Đáp án: B

Phản ứng đốt cháy:

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

Thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88 ⇒ tỉ lệ số mol H2O và CO2 là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

⇒ Chọn n = 12, m = 11

Công thức phù hợp là C12H22O11.

Xem thêm
30 câu Trắc nghiệm Saccarozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9 (trang 1)
Trang 1
30 câu Trắc nghiệm Saccarozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9 (trang 2)
Trang 2
30 câu Trắc nghiệm Saccarozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9 (trang 3)
Trang 3
30 câu Trắc nghiệm Saccarozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9 (trang 4)
Trang 4
30 câu Trắc nghiệm Saccarozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9 (trang 5)
Trang 5
30 câu Trắc nghiệm Saccarozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9 (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống