Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học lớp 9 Bài 45: Axit axetic chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Axit axetic lớp 9.
Giải bài tập Hóa học lớp 9 Bài 2: Axit axetic
Câu hỏi và bài tập ( trang 143 SGK Hóa học 9)
Bài 1 trang 143 SGK Hóa học 9: Hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống
a) Axit axetic là chất..., không màu, vị...., tan....trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế .....
c) Giấm ăn là dung dịch..... từ 2 đến 5%.
d) Bằng cách ...... butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axetic.
Lời giải:
a) Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo và tơ nhân tạo
c) Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%.
d) Bằng cách oxi hóa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axetic.
Bài 2 trang 143 SGK Hóa học 9: Trong các chất sau đây
Chất nào tác dụng với Na? NaOH? Mg? CaO? Viết phương trình hóa học
Lời giải:
Chất tác dụng với Na là a, b, c , d
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
2CH3CH2CH2OH + 2Na → 2CH3CH2CH2ONa + H2
2CH3CH2COOH + 2Na → 2CH3CH2COONa + H2
Chất tác dụng với NaOH là b, d
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3CH2COOH + NaOH → CH3CH2COONa + H2O
Chất tác dụng với Mg là b, d
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
2CH3CH2COOH + Mg → (CH3CH2COO)2Mg + H2
Chất tác dụng với CaO là b, d
2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
2CH3CH2COOH + CaO → (CH3CH2COO)2Ca + H2O
Bài 3 trang 143 SGK Hóa học 9: Axit axetic có tính axit vì trong phân tử
A. có 2 nguyên tử.
B. có nhóm -OH.
C. có nhóm -OH và =C=O.
D. có nhóm -OH kết hợp với nhóm =C=O tạo thành nhóm -COOH.
Lời giải:
Câu D đúng vì trong phân tử axit axetic có nhóm -COOH.
Đáp án D
Bài 4 trang 143 SGK Hóa học 9: Trong các chất sau đây, chất nào có tính axit ? Giải thích.
Phương pháp giải:
Chất mà trong phân tử có nhóm -COOH mang tính axit.
Lời giải:
Chất a) có tính axit vì trong phân tử có nhóm -COOH.
Bài 5 trang 143 SGK Hóa học 9: Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây : ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe ?
Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
phương pháp giải:
Axit axetic là một axit, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit thông thường.
Lời giải:
Axit axetic có thể tác dụng được với những chất : ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.
PTHH:
2CH3COOH + ZnO -> (CH3COO)2Zn + H2O
CH3COOH + KOH -> CH3COOK + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 -> 2CH3COONa + CO2 + H2O
2CH3COOH + Fe -> (CH3COO)2Fe + H2
Bài 6 trang 143 SGK Hóa học 9: Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ :
a) natri axetat và axit sunfuric.
b) rượu etylic.
Lời giải :
a) 2CH3COONa + H2SO4 đ -> 2CH3COOH + Na2SO4
b) CH3 – CH2OH + O2 CH3COOH + H2O
Bài 7 trang 143 SGK Hóa học 9: Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3CH2OH thu được 55 gam CH3-COO-CH2-CH3.
a) Viết phương trình hóa học và gọi tên sản phẩm của phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên.
Phương pháp giải:
- Viết PTHH
- Tính toán theo PTHH
Lời giải:
nCH3COOH = 60 : 60 = 1 mol; nC2H5OH = 100 : 46 ≈ 2,17 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng.
CH3COOH + C2H5OH CH3-COO-CH2-CH3 + H2O.
(etylaxetat)
Phản ứng này gọi là phản ứng este hóa.
b) Theo phương trình phản ứng, vì lượng C2H5OH dư nên lượng CH3-COO-CH2-CH3 theo lí thuyết phải tính theo lượng CH3COOH. Theo phản ứng số mol của CH3COOH là 1 mol.
Khối lượng CH3-COO-CH2-CH3 thu được theo lí thuyết: 1.88 = 88 gam.
Thực tế chỉ thu được 55 gam.
Vậy hiệu suất của phản ứng là : H% = .100% = 62,5%
Bài 8 trang 143 SGK Hóa học 9: Cho dung dich axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dich NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Hãy tính a.
Phương pháp giải :
- Viết PTHH: CH3COOH + NaOH ->CH3COONa + H2O
- Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m và m’ gam.
Tính được số mol CH3COOH và NaOH theo a, m, m'.
+ Từ nồng độ muối ta tìm được mối liên hệ giữa m và m' (2)
+ Từ (1) và (2) ta tìm được giá trị a.
Lời giải :
Ta có phương trình phản ứng :
CH3COOH + NaOH ->CH3COONa + H2O
Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m và m’ gam.
Ta có : (mol) ; (mol).
Theo phản ứng : .
Suy ra : => a = (1)
Từ nồng độ muối, ta có :
Giải ra ta được m = m'.
Thay vào (1) ta tính được a = 15. Vậy dung dịch CH3COOH có nồng độ a = 15%.
Axit axetic có công thức phân tử: C2H4O2.
Phân tử khối: 60.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Axit axetic CH3COOH là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
- Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 – 5 % dùng làm giấm ăn.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- Axit axetic có công thức cấu tạo:
- Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH (Cacboxyl) làm cho phân tử có tính axit.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính axit
+ Làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ.
+ Tác dụng với bazơ :
CH3COOH + NaOH H2O + CH3COONa (Natri axetat)
+ Tác dụng với oxit bazơ:
2CH3COOH + CaO H2O + (CH3COO)2Ca + H2O.
+ Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2:
2CH3COOH + 2Na - > 2CH3COONa + H2
+ Tác dụng với muối của axit yếu hơn:
2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
2. Tác dụng với rượu etylic tạo ra: este và nước
Hình 1: Minh họa thí nghiệm axit axetic tác dụng với rượu etylic.
PTHH :
=> Este thu được là etylaxetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
3. Phản ứng cháy
- Axit axetic cháy trong oxi tạo sản phẩm gồm CO2 và H2O
IV. ỨNG DỤNG
- Axit axetic được dùng để điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, phẩm nhuộm, tơ sợi nhân tạo…
V. ĐIỀU CHẾ
Axit axetic được điều chế theo các phản ứng sau:
- Trong công nghiệp, đi từ butan C4H10:
2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O
- Sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.
CH3CH2OH + O2 CH3COOH + 2H2O.
Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm –COOH có công thức chung là CnH2n+1COOH gọi là axit cacboxylic no, đơn chức, có tính chất tương tự axit axetic.
Sơ đồ tư duy: Axit axetic