SBT Hóa học 9 Bài 45: Axit axetic | Giải SBT Hóa học lớp 9

1.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 9 Bài 45: Axit axetic chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 9 Bài 45: Axit axetic

Bài 45.1 trang 54 SBT Hóa học 9: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) ?+?CH3COONa+H2

b) ?+?CH3COONa+H2O+CO2

c) CH3COOH+?(CH3COO)2Ca+?+

d) ?+Mg(CH3COO)2Mg+

e) ?+CuSO4(CH3COO)2Cu+

Lời giải:

a) 2CH3COOH+2NaCH3COONa+H2 

b) 2CH3COOH+Na2CO3CH3COONa+H2O+CO2

c) 2CH3COOH+CaCO3(CH3COO)2Ca+CO2+H2O

d) 2CH3COOH+Mg(CH3COO)2Mg+H2

e) (CH3COO)2Ba+CuSO4(CH3COO)2Cu+BaSO4

Bài 45.2 trang 54 SBT Hóa học 9: Nhận định nào sau đây đúng ?

A. Những chất có nhóm -OH hoặc -COOH tác dụng được với NaOH.

B. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với NaOH.

C. Những chất có nhóm -COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.

D. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với Na, còn những chất có nhóm -COOH vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với NaOH.

Lời giải:

Nhận định đúng: Những chất có nhóm -OH tác dụng được với Na, còn những chất có nhóm -COOH vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với NaOH.

Đáp án D.

Bài 45.3 trang 54 SBT Hóa học 9: Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 ở đktc.

Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.

a) Hãy xác định m.

b) Tính phẩn trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.

Phương pháp giải:

Viết các PTHH, lập hệ phương trình 2 ẩn là số mol của hai chất hữu cơ trong X.

Lời giải:

a) Gọi số mol axit axetic trong hỗn hợp là x.

Số mol rượu etylic trong hỗn hợp là y.

Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với Na : 

CH3COOH + Na —> CH3COONa + 12H2

 x                                                      x2

C2H5OH + Na —> C2H5ONa + 12H2

y                                                 y2

Ta có : nH2=x2+x2

Theo đề bài :nH2=0,33622,4=0,015(mol)

Vậy : x2+x2=0,015x+y=0,03

Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với NaOH :

CH3COOH  +  NaOH  CH3COONa  + H2O

    x                         x

Theo đề bài số mol NaOH phản ứng là 0,1.0,2 = 0,02 (mol).

Vậy x = 0,02 (mol) 

=> y = 0,03 - x = 0,03 - 0,02 = 0,01 (mol).

—> Khối lượng hỗn hợp là

m = 0,02 x 60 + 0,01 x 46

    = 1,2 + 0,46 = 1,66 (gam)

b) % khối lượng CH3COOH : 1,21,66×100%=72,29%

% khối lương C2H5OH : 0,461,66×100%=27,71%

Bài 45.4 trang 55 SBT Hóa học 9: Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa.

a)   Hãy xác định công thức phân tử của A.

b)  Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Phương pháp giải:

Đặt công thức tổng quát của A là: CxHyOz

Tìm tỉ lệ tối giản: x : y : z = nC : n: nO dựa vào sản phẩm cháy.

Lời giải:

a) Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra CO2 và H2O. Khi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thụ. Vậy khối lượng H2O là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng :

Ca(OH)2 + CO2 —> CaCO3  + H2O

Theo phương trình : nCO2=nCaCO3=10100=0,1(mol) 

Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là

0,1 x 12 = 1,2 (gam).

Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là

0,1 x 2 = 0,2 (gam).

Khối lượng oxi có trong 3 gam A là

3 - 1,2 - 0,2 = 1,6 (gam).

Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz.

Ta có : 

x : y : z = nC : n: nO = 0,1 : 0,2 : 0,1

—> Công thức đơn giản nhất của A là CH2O

Vì MA = 60

—> Công thức phân tử của A là C2H4O2.

b) Vì A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên A là một axit —> Trong phân tử A có nhóm -COOH.

Vậy công thức cấu tạo của A là

CH3-COOH.

Bài 45.5 trang 55 SBT Hóa học 9: Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4°. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.

Lời giải:

Trong 50 lít rượu etylic 4° có 50100×4=2(l) rượu nguyên chất.

Vậy khối lượng rượu etylic có trong 50 lít rượu 4° là :

2 x 1000 x 0,8 = 1600 (gam)

Vì hiệu suất đạt 92% nên khối lượng rượu đã lên men là 1600×92100=1472(gam)

Số mol rượu đã lên men là 147246=32(mol)

Phản ứng lên men :

C2H5OH+O2mengimCH3COOH+H2O

   32 mol                                   32 mol

Vậy khối lượng của CH3COOH tạo ra là : 

       60 x 32 = 1920 (gam).

Bài 45.6 trang 55 SBT Hóa học 9: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit A có công thức CmH2m+1COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 ml.

a)   Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và A trong hỗn hợp là 2 : 1

b)  Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.

c)   Viết công thức cấu tạo của A.

Phương pháp giải:

Viết PTHH và lập phương theo ẩn là số mol của hai axit. 

Lời giải:

Gọi số mol của CH3COOH là 2x.

Vậy số mol của CmH2m +1COOH là x.

Có: 2x×60+x(14m+46)=9,7(1)

Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với NaOH :

CH3COOH  +  NaOH  CH3COONa  + H2O

      2x                  2x

CmH2m+1COOH  +  NaOH  CmH2m+1COONa  + H2O          x                            x

Vậy x = 0,05

—> số mol CH3COOH là 2x = 2. 0,05 = 0,1.

Thay x = 0,05 vào phương trình (1), ta có :

2 x 0,05 x 60 + 0,05(14m + 46) = 9,7.

—> 0,7m + 6 + 2,3 = 9,7.

—> m = 2.

Công thức của axit phải tìm là C2H5COOH.

b) Khối lượng của axit axetic là

60 x 0,1 = 6 (gam).

Phần trăm khối lượng của CH3COOH là : 69,7×100%61,86%

Phần trăm khối lượng của C2H5COOH là : 100% - 61,86% = 38,14%

c) Công thức cấu tạo của A: C2H5COOH

Bài 45.7 trang 55 SBT Hóa học 9: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic có mặt H2SO4 đặc. Hãy tính số gam etyl axetat tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.

Phương pháp giải:

Viết và tính toán theo PTHH, chú ý tính đến hiệu suất phản ứng

Lời giải:

CH3COOH + C2H5OH —> CH3COOC2H5 + H2

Số mol CH3COOH = 3060=0,5(mol)

Số mol C2H5OH = 3060=2(mol)

Vậy theo phương trình hoá học, số mol C2H5OH dư.

Giả sử hiệu suất đạt 100%

=> netyl axetat = naxit axetic = 0,5 mol.

Vì hiệu suất đạt 60% nên số mol etyl axetat thu được là : 0,5×60100=0,3(mol)

Khối lượng etyl axetat thu được là

0,3 x 88 = 26,4 (gam)

Bài 45.8 trang 55 SBT Hóa học 9: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+1COOH với n  0. Cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết V ml. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,8 gam hỗn hợp muối khan.

- Xác định công thức phân tử của hai axit. Biết số mol của chúng trong hỗn hợp bằng nhau.

- Tính V và thành phần % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.

Phương pháp giải:

- Viết PTHH tổng quát:

CnH2n+1COOH  +  NaOH  CnH2n+1COONa  + H2O

- Gọi số mol CTTQ là x mol, áp dụng tăng giảm khối lượng tìm x:

Thay nguyên tử H bằng nguyên tử Na thì khối lượng tăng là 22gam

Mà khối lượng tăng thực thế là: 17,8 - 13,4 (gam) => x => số mol của từng axit

- Số mol NaOH bằng x => tìm được V.

- Đặt công thức của 2 axit là CaH2a+1COOH và CbH2b+1COOH, dựa vào 13,4 gam hỗn hợp để tìm cặp a, b thỏa mãn => Tính được % khối lượng mỗi axit.

Lời giải:

Phương trình hoá học : 

CnH2n+1COOH  +  NaOH  CnH2n+1COONa  + H2O

Gọi số mol của hai axit trong hỗn hợp là x.

Ta có  xM¯axit=13,4;xM¯muoi=17,8

Vì M¯muoi=M¯axit+22x(M¯axit+22)=17,8

=> 13,4 + 22x = 17,8 => x = 0,2 => số mol của mỗi axit trong hỗn hợp là 0,1

Ta có công thức của 2 axit là

CaH2a+1COOH    (0,1 mol)

CbH2b+1COOH     (0,1 mol)

Vậy : (14a + 46)0,1 + (14b + 46)0,1 = 13,4

=> 14a + 14b = 42 => a + b = 3 

{a=1b=2{CH3COOHC2H5COOH

mCH3COOH=0,1.60=6,0(g)

mC2H5COOH=0,1.74=7,4(g)

%mCH3COOH=613,4×100%44,8%

%mC2H5COOH=10044,8=55,2%

VNaOH=nCM=0,21=0,2lít = 200 ml

Đánh giá

0

0 đánh giá