30 câu Trắc nghiệm Metan có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9

Tải xuống 6 3.7 K 36

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 36: Metan chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa học 9. Hi vọng với bộ Bài hỏi trắc nghiệm Metan có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 6 trang

- Số Bài hỏi trắc nghiệm: 30 Câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Metan có đáp án – Hóa học lớp 9:

undefined (ảnh 1)

Metan

Bài 1: Những phát biểu nào sau đây không đúng? 

1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng. 

2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. 

3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất. 

4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ. 

5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H. 

6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.

A. 1, 3, 5.                B. 1, 2, 6.

C. 2, 4, 6.                D. 2, 4, 5

Lời giải

Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6

2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí => Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.

4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ => Sai.

6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường => Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra

Đáp án: C

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là

A. 22,4 lít và 22,4 lít.

B. 11,2 lít và 22,4 lít.

C. 22,4 lít và 11,2 lít.

D. 11,2 lít và 22,4 lít.

Lời giải

Bài tập về metan

CH4 + 2O2Bài tập về metanCO2 + 2H2O

0,5  →  1      →    0,5 mol

⇒VO2 = 1.22,4 = 22,4 lít

VCO2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Đáp án: C

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Lấy sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9                         B. 10

C. 12                       D. 15

Lời giải

Bài tập về metan

CH4 + 2O2Bài tập về metan CO2 + 2H2O

0,15              →        0,15 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,15 mol       →         0,15 mol

mCaCO3 = 0,15.100 = 15 gam

Đáp án: D

Bài 4: Cho 2,24 lít khí metan (đktc) phản ứng hoàn toàn với V lít khí Cl2 cùng điều kiện thu được chất A và HCl. Biết clo chiếm 83,53% khối lượng của A. Giá trị của V là

A. 2,24.

B. 4,48.

C. 3,36.

D. 6,72.

Lời giải

Bài tập về metan

CTPT của A là CH4-xClx

Ta có:

Bài tập về metan

=> x = 2

=> A là CH2Cl2

Pthh: CH4 + 2Cl2 → CH2Cl2 + 2HCl

         2,24 → 4,48 lít

=> V = 4,48 (l)

Đáp án: B

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là

A. CH4.                    B. C2H6.

C. C3H8.                  D. C4H10.

Lời giải

Bài tập về metan

Cách 1:

PTHH: Bài tập về metan

Theo pt:                                    n         n + 1    

Theo đb:                                  0,1              0,2

=> 0,2.n = 0,1.(n + 1) => n = 1

Vậy CTPT của ankan là: CH4

Cách 2: 

nankan = nH2O - nCO2

⇒nankan = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)

Bài tập về metan

Vậy CTPT của ankan là: CH4

Đáp án: A

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí  và 2,34 gam . Xác định CTPT của 2 ankan.

A. CH4 và C2H6.

B. C2H6 và C3H8.

C. C3H8 và C4H10.

D. CH4 và C3H8

Lời giải

Bài tập về metan

Pthh

Bài tập về metan

nankan = nH2O - nCO2

⇒nankan = 0,13 - 0,1 = 0,03 (mol)

Bài tập về metan

⇒ 2 ankan là: CH4, C2H6

Đáp án: A

Bài 7: Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là:

A. Phản ứng cháy

B. Phản ứng cộng

C. Phản ứng thế

D. Phản ứng trùng hợp

Lời giải

Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là: phản ứng thế

Đáp án: C

Bài 8: Chọn Bài đúng trong các Bài sau:

A. Metan có nhiều trong khí quyển

B. Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than

C. Metan có nhiều trong nước biển

D. Metan sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.

Lời giải

Bài đúng là: Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than

Đáp án: B

Bài 9: Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?

A. CH4 và Cl2.

B.  H2 và O2.

C. CH4 và O2.

D. cả B và C đều đúng

Lời giải

Các hỗn hợp khí khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ là: H2 và O2 và CH4 và O2.

Đáp án: D

Bài 10: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau: 

a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit. 

b) Phản ứng hóa học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế. 

c) Trong phản ứng hóa học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bởi nguyên tử clo. 

d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.

A. 1                   B. 2

C. 3                   D. 4

Lời giải

Phát biểu đúng: b). Vậy số phát biểu đúng là 1

Các phát biểu sai là:

a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit => Sai vì tạo khí cacbonic (CO2) chứ không phải là lưu huỳnh đioxit

c) Trong phản ứng hóa học giữa Metan và Clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử Hiđro của Metan có thể được thay thế bởi nguyên tử Clo => Sai.

d) Hỗn hợp gồm hai thể tích Metan và một thể tích Oxi là hỗn hợp nổ mạnh => Sai, hỗn hợp nổ gồm một thể tích Metan và hai phần thể tích Oxi

Đáp án: A

Bài 11: Tính chất vật lí cơ bản của metan là

 A. chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.

 B. chất khí, màu vàng lục, tan nhiều trong nước.

 C. chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.

 D. chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

Đáp án: D

Bài 12: Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo?

 A. CO2

 B. Na

 C. C

 D. CH4

Đáp án: D

Bài 13: Đốt cháy khí metan bằng khí oxi. Nếu hỗn hợp nổ mạnh thì tỉ lệ thể tích của khí metan và khí oxi là

 A. 1 thể tích khí metan và 3 thể tích khí oxi.

 B. 2 thể tích khí metan và 1 thể tích khí oxi.

 C. 1 thể tích khí metan và 2 thể tích khí oxi.

 D. 3 thể tích khí metan và 2 thể tích oxi.

Đáp án: C

Bài 14: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với

 A. H2O, HCl.

 B. Cl2, O2.

 C. HCl, Cl2.

 D. O2, CO2.

Đáp án: B

Bài 15: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là

 A. phản ứng cộng.

 B. phản ứng thế.

 C. phản ứng tách.

 D. phản ứng trùng hợp.

Đáp án: B

Bài 16: Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O?

 A. CH4

 B. C4H6

 C. C2H4

 D. C6H6

Đáp án: A

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 36 (có đáp án): Metan

Bài 17: Khí metan có lẫn khí cacbonic. Để thu được khí metan tinh khiết cần

 A. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

 B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong.

 C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H2SO4.

 D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch brom dư.

Đáp án: A

Dẫn hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư. Khí CO2 phản ứng bị giữ lại, khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.

  CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Bài 18: Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Có mấy cặp chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một ?

 A. 2

 B. 3

 C. 4

 D. 5

Đáp án: C

Các cặp chất phản ứng với nhau là: CH4 và Cl2; CH4 và O2; Cl2 và H2; H2 và O2.

Bài 19: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố cacbon và hiđro trong CH4 lần lượt là

 A. 50% và 50%.

 B. 75% và 25%.

 C. 80% và 20%.

 D. 40% và 60%.

Đáp án: B

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 36 (có đáp án): Metan

Bài 20: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là

 A. 5,6 lít.

 B. 11,2 lít.

 C. 16,8 lít.

 D. 8,96 lít.

Đáp án: B

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 36 (có đáp án): Metan

VCO2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít.

Bài giảng Hóa học 9 Bài 36:Metan

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống