Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 39: Benzen chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 4 trang gồm 30 Câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa học 9. Hi vọng với bộ Bài hỏi trắc nghiệm Benzen có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 4 trang
- Số Bài hỏi trắc nghiệm: 30 Câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Benzen có đáp án – Hóa học lớp 9:
Benzen
Bài 1: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,55 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
A. 11,7 gam. B. 13,77 gam.
C. 14,625 gam. D. 9,945 gam.
Lời giải
Phương trình phản ứng:
C6H6Br + Br2C6H5Br + HBr
0,15 ← 0,15 ← 0,15 (mol)
mbenzentheolíthuyết = 0,15.78 = 11,7 gam.
Vì hiệu suất chỉ đạt 85% => khối lượng benzen cần dùng là:
mbenzen =
Đáp án: B
Bài 2: Cho brom phản ứng với benzen tạo ra brombenzen (bột sắt làm xúc tác). Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 80%.
A. 9,75 gam.
B. 6,24 gam.
C. 7,80 gam.
D. 10,53 gam
Lời giải
Phương trình hóa học:
0,1 ← 0,1 (mol)
Đáp án: A
Bài 3: Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 56,4 gam.
B. giảm 28,2 gam.
C. giảm 56,4 gam.
D. tăng 28,2 gam
Lời giải
Phương trình hóa học:
0,2 → 1,2 → 0,6 (mol)
1,2 → 1,2 (mol)
⇒ khối lượng dung dịch giảm là:
120 − 63,6 = 56,4 ( g )
Đáp án: C
Bài 4: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Benzen + Cl2 (as).
B. Benzen + H2 (Ni, p, to).
C. Benzen + Br2 (dd).
D. Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
Lời giải
Phản ứng không xảy ra là: benzen + Br2 (dd).
Benzen chỉ phản ứng với brom nguyên chất và có mặt xúc tác Fe, không phản ứng với dung dịch nước brom
Đáp án: C
Bài 5: Tính chất nào không phải của benzen là
A. Dễ thế.
B. Khó cộng.
C. Bền với chất oxi hóa.
D. Kém bền với các chất oxi hóa.
Lời giải
Tính chất nào không phải của benzen là kém bền với các chất oxi hóa.
Đáp án: D
Bài 6: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
A. C6H5Cl.
B. C6H4Cl2.
C. C6H6Cl6.
D. C6H3Cl3.
Lời giải
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A.
C6H6 + 3Cl2C6H6Cl6
Đáp án: C
Bài 7: Tính chất nào không phải của benzen ?
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
B. Tác dụng với HNO3 /H2SO4 (đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
D. Tác dụng với Cl2 (as).
Lời giải
Tính chất không phải của benzen là tác dụng với dung dịch KMnO4
Đáp án: C
Bài 8: Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng brombenzen thu được là
A. 12,56 gam.
B. 15,7 gam.
C. 19,625 gam.
D. 23,8 gam.
Đáp án: A
Khối lượng brombenzen tính theo lý thuyết là: mLT = 0,1.157 = 15,7 gam.
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng brombenzen thực tế thu được là:
Bài 9: Đốt cháy chất nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol nước?
A. metan.
B. etilen.
C. benzen.
D. etilen và benzen.
Đáp án: C
Vậy đốt cháy benzen thu được số mol CO2 lớn hơn số mol nước.
Bài 10: Benzen có ứng dụng nào sau đây?
A. Làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, thuốc trừ sâu, dược phẩm…
B. Làm nhiên liệu trong đèn xì.
C. Làm nguyên liệu sản xuất PE.
D. Kích thích hoa quả mau chín.
Đáp án: A
Bài 11: Tính chất vật lý nào sau đây của benzen là sai?
A. Benzen là chất lỏng, không màu.
B. Benzen độc.
C. Benzen không tan trong nước.
D. Benzen nặng hơn nước.
Đáp án: D
D sai vì benzen nhẹ hơn nước.
Bài 12: Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là
A. Phân tử có vòng.
B. Phân tử có 3 liên kết đôi.
C. Phân tử có vòng 6 cạnh, chứa các liên kết đôi.
D. Phân tử có vòng 6 cạnh, chứa 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn.
Đáp án: D
Bài 13: Phản ứng đặc trưng của benzen là
A. phản ứng cháy.
B. phản ứng trùng hợp.
C. phản ứng thế với brom (có bột sắt xúc tác).
D. phản ứng hóa hợp với brom (có bột sắt xúc tác).
Đáp án: C
Bài 14: Trong các phản ứng sau phản ứng hóa học đúng là
Đáp án: B
Bài 15: Một hợp chất hữu cơ A có phân tử khối là 78 đvC. Vậy A là
A. axetilen.
B. metan.
C. etilen.
D. benzen.
Đáp án: D
Bài 16: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 31,4 gam brombenzen? Biết hiệu suất phản ứng là 85%
A. 15,6 gam.
B. 13,26 gam.
C. 18,353 gam.
D. 32 gam.
Đáp án: C
Theo PTHH có: nbenzen = nbrombenzen = 0,2 mol
→ Khối lượng benzen theo lý thuyết: mLT = n.M = 0,2.78 = 15,6 gam.
Do hiệu suất phản ứng là 85% → khối lượng brom thực tế là:
Bài 17: Cần bao nhiêu kg oxi để đốt cháy hết 3,9 kg benzen?
A. 24 kg
B. 12 kg
C. 16 kg
D. 36 kg
Đáp án: B
Bài 18: Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng brombenzen thu được là
A. 12,56 gam.
B. 15,7 gam.
C. 19,625 gam.
D. 23,8 gam.
Đáp án: A
Khối lượng brombenzen tính theo lý thuyết là: mLT = 0,1.157 = 15,7 gam.
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng brombenzen thực tế thu được là:
Bài 19: Đốt cháy chất nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol nước?
A. metan.
B. etilen.
C. benzen.
D. etilen và benzen.
Đáp án: C
Vậy đốt cháy benzen thu được số mol CO2 lớn hơn số mol nước.
Bài 20: Benzen có ứng dụng nào sau đây?
A. Làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, thuốc trừ sâu, dược phẩm…
B. Làm nhiên liệu trong đèn xì.
C. Làm nguyên liệu sản xuất PE.
D. Kích thích hoa quả mau chín.
Đáp án: A