Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Hóa học 9 bài 36 Metan mới nhất theo mẫu Giáo án môn hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Hóa học lớp. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
I, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ
1, Trạng thái tự nhiên
GV gới thiệu một số hình ảnh có metan. Quan sát 4 hình ảnh trả lời câu hỏi.
Trong tự nhiên metan có nhiều ở đâu?
- Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu trong bùn ao, trong khí bioga
Nhắc lại: Metan có nhiều trong các mỏ khí, trong mỏ dầu, trong các mỏ than, trong bùn ao, trong khí biogas.
2. Tính chất vật lý.
Đây là túi đựng chất metan - Quan sát cho biết: trạng thái, màu sắc, mùi vị của metan: ( là chất khí, không màu, không mùi)
Ngoài ra metan còn tính chất vật lý nào khác?
- Tính tỉ khối của metan so với không khí( d = 16/ 29) ( Nhẹ hơn không khí)
- Quan sát hình 4.3 Muốn thu khí metan người ta chọc que xuống bùn ao metan nổi lên mặt nước, người ta úp túi để thu metan. Vì sao người ta lại thu được metan. ( Không tan trong nước) cho biết tính tan của metan?
- Metan là chất khí nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước vậy ta thu metan bằng cách nào? ( Thu bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí) dựa vào đâu mà người ta làm như vậy? Khi thu được ta để bình thu ntn?
Metan là chất khí không màu, không mùi nhẹ hơn không khí ( d = 16/29) và rất ít tan trong nước
Gv cho học sinh liên hệ thực tế mô hình sản xuất khí bioga từ rác thải.
Từ tính chất vật lý của metan ta nghiên cứu phân tử metan có cấu tạo như thế nào?
II. Cấu tạo phân tử
- Quan sát 2 mô hình dạng đặc và dạng rỗng
- Quan sát mô hình của giáo viên và nhận xét về phân tử.
Vậy trong phân tử metan có mấy liên kết đơn.
- Nguyên tử C ở giữa, 4H cách đều ở 4 đỉnh tạo thành một hình tứ diện đều.
- Có 4 liên kết C – H.
Dựa vào mô hình em hãy viết CTCT của phân tử metan
H
|
H – C – H ?..
|
H nhận xét Phân tử metan có 4 liên kết đơn
Từ CTCT của metan ta nghiên cứ metan có những tính chất hóa học nào?
III. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với oxi
Theo em metan có trong khí bioga, trong khí mỏ dầu.. vậy metan có cháy không?
GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng cháy của metan. Tại sao phải úp ống nghiệm( k tr..
Quan sát và cho biết khí metan cháy cho sản phẩm gì? ( Hơi nước)
- Rót vào ống nghiệm 3 ml nước vôi trong yêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng quan sát được. Nước vôi trong vẩn đục, vậy chất nào làm cho nước vôi trong vẩn đục CO2, chứng tỏ trong ống nghiệm có khí CO2. vậy CH4cháy cho sp là hơi nước và khí CO2
Như vậy metan có tác dụng với oxi, sản phẩm là hơi nước và khí CO2
Vậy em hãy viết PTPƯ?
Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt
CH4 + 2O2 to CO2 ¬ + 2H2O
Chú ý: Phản ứng trên toả rất nhiều nhiệt. Nếu lấy tỉ lệ thể tích metan và oxi đúng như tỉ lệ PTPƯ thì hỗn hợp nổ mạnh nhất. Vì sao? Vì ở cùng đk nên tỷ lệ về số mol cũng là tỷ lệ về thể tích nếu ta trộn 1V CH4 với 2 VO2 ở đây có sự giãn nở vì nhiệt làm thể tích tăng lên đột ngột tạo nước ở thể hơi gây chấn động mạnh hay gây nổ.
- GV chiếu lên màn hình ảnh tai nạn do nổ khí metan
- Đọc mục em có biết
2. Tác dụng với clo; metan có td với Clo không? ở đk nào?
Khí Clo có màu gì, Trộn CH4 với Clo có màu gì. Hỗn hợp có màu vàng đưa 2 mẫu ; lấy 1 mẫu làm thí nghiệm.
GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng metan tác dụng với khí clo.
- Màu vàng nhạt của clo mất đi chứng tỏ điều gì? Có PUHH xảy ra
- Nguyên nhân nào làm giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ? Vì dd trong bình là axit.
- Có thể là axit nào? HCl, axit HCl hình thành ntn ?
Khi metan phản ứng với clo đã sinh ra khí hiđro clorua, khí này tan trong nước tạo ra axit clohiđric làm cho quỳ tím chuyển đỏ.
Các em theo dõi cơ chế PƯ. Khi còn á, còn CH4 và Clo thì PƯ vẫn tiếp tục xảy ra.
Gv chiếu cơ chế phản ứng
Yêu cầu viết PTHH: Dạng thu gọn
CH¬4 + Cl2 t0 CH3Cl+ HCl
Nguyên tử Clo đã thay thế nguyên tử H trong phân tử metan tạo ra phân tử metyl clorua. Vì vậy PƯ trên gọi là PƯ gì ? PƯ thế.
Những hợp chất có liên kết đơn như metan ở đk thích hợp sẽ xảy ra phản ứng thế với clo, brom và nhiều chất khác.
Chú ý : PƯ thế là PƯ đặc trưng cho hợp chất có liên kết đơn như metan.
Metan có ứng dụng ntn trong đời sống và trong công nghiệp
IV. Ứng dụng của metan
GV chiếu Sơ đồ ứng dụng khí metan.
Dựa vào tính chất nào có thể kết luận metan được dùng làm nhiên liệu? Cháy, tỏa nhiệt
- Ngoài ra metan còn được dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá học như điều chế khí H2, bột than và nhiều chất khác.
Metan dùng để :
- Làm nhiên lieäu trong ñôøi soáng vaø sản xuất.
- làm nguyên liệu sx bột than, hiđrô và nhiều chất khác
VD : CH4 + 2H2O to CO2 + 4H2
Dọc mục em có biết
Củng cố nhắc lại bài học
Bài tập 1, 2, chiếu làm tại chỗ
Bài tập 3. có 2 lọ chứa khí H2 và CH4 bằng phương pháp vật lý, hóa học hãy phân biệt 2 lọ khí trên. Vật lý: cân, hóa học đốt thu sản phẩm và cho lội qua dd nước vôi trong....
Bài tập 4. đốt 6,72 lit hốn hợp gồm CH4 và H2 sinh ra 2,24 l khí CO2. tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. Biết rằng các khí đo ở đktc.