Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8 (mới 2023 + 132 câu trắc nghiệm): Quy luật Menđen: Quy luật phân li

Tải xuống 77 6.3 K 71

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 77 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li và 132 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li Sinh học lớp 12.

Mời qúy bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li:

SINH HỌC 12 BÀI 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI

Bài giảng Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CẢU MENĐEN.

Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen.

- Tạo dòng thuần về từng tính trạng.

- Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.

- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.

- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.

* Thí nghiệm và cách suy luận khoa học của Menđen.

Bố mẹ thuần chủng: cây hoa đỏ x cây hoa trắng

F1: 100% hoa đỏ

Cho F1 tự thụ phấn ⇒ F2

F2: 705 cây hoa đỏ: 224 cây hoa trắng (xấp xỉ 3 đỏ: 1 trắng)

II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC.

1. Nội dung giả thuyết

- Mỗi tính trạng dều do 1 cặp nhân tố di truyền qui định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau

- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của nhân tố di truyền.

- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.

2. Kiểm tra giả thuyết:

- Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm): Tiến hành ở 7 tính trạng khác nhau, cho F1 lai với cây hoa trắng cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1

- Sơ đồ lai như dự đoán của Men đen.

Qui ước gen:

A ⇒ qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a ⇒ qui định hoa trắng.

Ta có sơ đồ lai một cặp tính trạng như sau:

Ptc: AA x aa

Gp: A a

Aa

100% hoa đỏ

F1 x F1: Aa x Aa

GF1 A , a A , a

F2: KG: 1AA: 2Aa: 1aa

KH: 3 3hoa đỏ: 1 hoa trắng

3. Nội dung qui luật

- Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen.

- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.

- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.

III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUI LUẬT PHÂN LI.

- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Các gen nằm trên các NST.

- Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của một cặp alen, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử.

- Lôcut: là vị trí xác định của gen trên NST.

Alen: là những trạng thái khác nhau của cùng 1 gen.

Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li (ảnh 2)

Phần 2: Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

A/ QUY LUẬT PHÂN LI

Câu 1: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ F2

A.   Có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.

B.   Có sự phân li theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.

C.   Đều có kiểu hình khác bố mẹ.

D.   Đều có kiểu hình giống bố mẹ.

Đáp án:

Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F2 có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng, xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở đời F1 là:

A.   Đời F1 biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.

B.   Đời F1 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 : 1.

C.   Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng của bố.

D.   Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng trội của bố hoặc mẹ.

Đáp án:

Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng trội của bố hoặc mẹ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà Lan, ông cho các cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tư thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là:

A.   100% cây hoa đỏ

B.   3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ

C.   1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

D.   3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Đáp án:

P : AA × aa  → F: Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa

Kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là

A.   Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc của mẹ.

B.   F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội: 1 lặn.

C.   F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.

D.   Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn

Đáp án:

Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quyết định. Trong tế bào cả cặp nhân tố di truyền không hòa lẫn với nhau. Bố mẹ chỉ truyền cho con một trong hai thành viên của cặp nhân tố di truyền đó

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Bản chất quy luật phân li của Menđen là

A.   sự phân li độc lập của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân

B.   sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh

C.   sự phân li đồng đều và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh

D.   sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân

Đáp án:

Bản chất của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menđen khi xét về một cặp tính trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C)”. (A), (B), (C) lần lượt là:

A.   1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trội.

B.   1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trung gian,

C.   Hai cặp tính trạng; thuần chủng, trội.

D.   Các cặp tính trạng; thuần chủng; trội.

Đáp án:

Phép lai của Menden là phép lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản.

A – 1 cặp tính trạng tương phản

B – thuần chủng

C –  trội

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Nội dung cơ bản về thuyết giao tử thuần khiết của Menđen giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 là:

A.   Các giao tử không chịu áp lực của đột biến.

B.   Giao tử chỉ mang 1 gen đối với mỗi cặp alen

C.   Trong cơ thể lai, các “nhân tố di truyền” không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thê hệ P.

D.   Câu A và B đúng.

Đáp án:

F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử thuần khiết A và a

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:

A.   mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn

B.   mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

C.   mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.

D.   mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.

Đáp án:

Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ

Mỗi giao tử CHỈ chứa một trong 2 nhân tố di truyền, hoặc nguồn gốc từ bố hoặc nguồn gốc từ mẹ. Điều này được sinh học hiện đại giải thích qua quá trình giảm phân

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp

A.   Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

B.   Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.

C.   Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

D.   Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường

Đáp án:

Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Ở các loài sinh vật lưỡng bôi sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi :

A.   Bố mẹ phải thuần chủng.

B.   số lượng cá thể con lai phải lớn

C.   alen trội phải trội hoàn toàn

D.   quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra binh thường.

Đáp án:

Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi : quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra binh thường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

A.   Số lượng cá thể con lai phải lớn.

B.   Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

C.   Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường

D.   Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

Đáp án:

Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện quá trình giảm phân diễn ra bình thường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2 Menđen đã nhận biết được điều gì?

A.   100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.

B.   F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1

C.   2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

D.   1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

Đáp án:

F2 (trội): (1/3 AA : 2/3 Aa) × aa

G:               (2/3A : 1/3a)        a

Fb:                   2/3Aa : 1/3aa

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Đối tượng Menden chọn làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là:

A.   Dòng thuần chủng

B.   Dòng nào cũng được 

C.   Dòng có tính trạng lặn

D.   Dòng có tính trạng trội

Đáp án:

Menden chọn đối tượng làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là các dòng thuần chủng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Đối tượng làm bố mẹ trong nghiên cứu của Menden là:

A.   Bố mẹ thuần chủng tương phản

B.   Bô có tính trạng trội, mẹ có tính trạng lặn hoặc ngược lại

C.   Bố mẹ dị hợp

D.   Bố mẹ có tính trạng trội

Đáp án:

Menden chọn đối tượng làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là các dòng thuần chủng tương phản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A.   1, 2, 3, 4

B.   2, 3, 4, 1

C.   3, 2, 4, 1

D.   2, 1, 3, 4

Đáp án:

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: 3, 2, 4, 1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden là:

A.   Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng rồi mới xét đến hai và nhiều cặp tính trạng; thí nghiệm được lặp đi lặp lại nhiều lần và trên nhiều đối tượng khác nhau.

B.   Dùng toán thống kê để xử lý số liệu thu được và dùng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của các thế hệ lai.

C.   Chọn dòng thuần chủng với đối tượng chủ yếu là đậu Hà Lan mang các cặp tính trạng tương phản rõ rệt.

D.   Các câu trên đều đúng.

Đáp án:

Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden là:

- Chọn dòng thuần chủng với đối tượng chủ yếu là đậu Hà Lan mang các cặp tính trạng tương phản rõ rệt;

- Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng rồi mới xét đến hai và nhiều cặp tính trạng;

- Thí nghiệm được lặp đi lặp lại nhiều lần và trên nhiều đối tượng khác nhau và ùng toán thống kê để xử lý số liệu thu được và dùng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của các thế hệ lai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Định luật phân li của Menđen có nội dung: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về ....(A).... và ....(B)...., thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng trội, thế hệ lai thứ ....(C).... xuất hiện của tính trạng của bố và mẹ theo tỉ lệ ....(D)....".

(A), (B), (C), (D) lần lượt là các từ:

A.   Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.

B.   Hai cặp tính trạng; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn

C.   Một cặp tính trạng; tương phản; nhất; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.

D.   Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn

Đáp án:

A – 1 cặp tính trạng tương phản

B – thuần chủng

C –  hai

D – xấp xỉ 3 trội : 1 lặn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do

A.   Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

B.   Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

C.   Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

D.   Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.

Đáp án:

Theo Menđen cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản là sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Ở thời điểm đó, Menden chưa giải thích được học thuyết của mình bằng alen và NST.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích quy luật di truyền Menđen?

A.   Sự phân chia của một NST

B.   Sự nhân đôi và phân li của cặp NST tương đồng.

C.   Sự tiếp hợp và bắt chéo NST.

D.   Sự phân chia tâm động ở kì sau

Đáp án:

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là nhân đôi và phân li của cặp NST tương đồng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Thuyết giao tử thuần khiết giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 trong thí nghiệm lai 1 tính trạng của Menđen là:

A.   Trong cơ thể F1, alen lặn bị lấn át bởi alen trội nên đến F2 mới biểu hiện.

B.   F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết, trong đó có giao tử mang alen lặn.

C.   Tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở thế đồng hợp lặn.

D.   Tính trạng lặn không được biểu hiện ở F1 mà chỉ xuất hiện ở F2 với tỉ lệ trung bình là 1/4.

Đáp án:

F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử thuần khiết A và a.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:

A.   Xác định các cá thể thuần chủng

B.   Kiểm tra giả thuyết nêu ra

C.   Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.

D.   Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.

Đáp án:

Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để kiểm tra giả thuyết nêu ra

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?

A.   25%

B.   12,5%

C.   56,25%

D.   75%

Đáp án:

Quy ước: B: bình thường, b : bạch tạng

Bố mẹ dị hợp: Bb

P: Bb (bình thường) x Bb (bình thường)

Gp: B,b                       B,b

F1: 25%BB: 50%Bb: 25%bb

75% bình thường: 25% bạch tạng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bị bệnh là?

A.   25%

B.   12,5%

C.   56,25%

D.   75%

Đáp án:

Quy ước: B: bình thường, b: bạch tạng

Bố mẹ dị hợp: Bb

P: Bb (bình thường) x Bb (bình thường)

Gp: B, b                       B, b

F1: 25%BB: 50%Bb: 25%bb

75% bình thường: 25% bạch tạng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi

A.   Tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng.

B.   Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.

C.   Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1

D.   Lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1.

Đáp án:

A có thể là tính trạng do 2 cặp gen quy định

B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn

D: trội hoàn toàn cũng cho tỉ lệ 1:1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Tinh trạng trội không hoàn toàn được xác định khỉ

A.   F1 biểu hiện tính trạng trung gian.

B.   Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, Fl đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.

C.   Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị họp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1

D.   Cả A và C.

Đáp án:

Tinh trạng trội không hoàn toàn được xác định khỉ khi F1 biểu hiện tính trạng trung gian, F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1

B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn

Đáp án cần chọn là: D

Tài liệu có 77 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống