Giáo án Hóa học 9 cả năm mới nhất

Tải xuống 147 1.4 K 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Hóa học 9 cả năm mới nhất theo mẫu Giáo án môn hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Hóa học lớp. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

                         Tiết 1:            ÔN TẬP HOÁ 8
I. MỤC TIÊU:
1.    Kiến thức:
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9
+ Nhớ lại cây phân loại về các chất.
+ Nhớ kí hiệu, tên gọi, NTK, hoá trị của một số kim loại, phi kim và nhóm điển hình
+ Nhớ cách viết CTHH đúng, phân loại và gọi tên 4 loại hợp chất vô cơ
+ Biết sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi từ đó vận dụng làm một số bài tập đơn giản
2.    Kỹ năng:
-  Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
-  Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
3.    Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hệ thống chương trình lớp 8
- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ôn tập một số nội dung trọng tâm, khái niệm hóa học ở lớp 8:

 Gv thông báo về cây phân loại về các chất.            

Hs ghi chép và ghi nhớ.

Gv: Giới thiệu thần chú I.
          
               K, Na, Ca, Ba, Mg , Al , Zn, Fe, Ni, Sn , Pb, H , Cu, Hg, Ag, Au

Gv: Giới thiệu thần chú II.
C, H,O,N ,P ,Br , Cl, I, S , Si
Chọn , Phở , Bò , Có lòng , Ít , Sụn , Siu

Gv: Giới thiệu bài ca hoá trị , cho HS ghi nhớ hoá trị của nhóm 
Gv: Cho học sinh cách nhớ khác :
        Các kim loại hoá trị I :  K, Na, Ag và nhóm OH, Cl, NO3
        Các kim loại hoá trị III:  Al, Fe,  và nhóm PO4
        Các kim loại còn lại hoá trị II và nhóm CO3 , SO3 , SO4
Gv : Giới thiệu quy tắc hoá trị và cho ví dụ minh hoạ
Gv : Yêu cầu HS xác định CTHH đúng, nếu sai thì sửa lại cho đúng :
                                     KCl2 , NaO , Al(OH)2 , H2SO4
Gv:   Thông báo quy tắc gọi tên của các hợp chất
Gv:   Nhắc lại các công thức chuyển đổi và lấy ví dụ minh hoạ

Hoạt động 2: Ôn luyện viết PTHH, các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối:

- Gv: Yêu cầu HS ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp.

- GV: Gọi một HS lên bảng làm, sửa sai nếu có

 

Gv: Thông báo nguyên tắc hoàn thành PTHH:
-    Viết đúng sơ đồ
-    Đặt hệ số sao cho nguyên tử mỗi nguyên tố 2 vế PTHH bằng nhau (các hệ số phải tối giản)
Hoàn thành PTHH sau viết các PT trên thuộc loại phản ứng nào?

CaO   +  2HCl           CaCl2  + H2O
Fe2O3   +  H2               Fe     +  H2O
Na2O  + H2O            2NaOH
Al(OH)3     t         Al2O3  +   H2O
Tên hợp chất    Ghép    Loại hợp chất
1. Axit        a. SO2; CO2; P2O5
2. Muối        b. Cu(OH)2
3. Bazơ        c. H2SO4; HCl
4. Oxit axit        d. NaCl ; BaSO4
5. Oxit bazơ        e. K2O
- HS làm việc cá nhân


Hs : ghi chép và ghi nhớ
Hs vận dụng làm bài tập giáo viên yêu cầu


2CaO  +  2HCl    CaCl2  + H2O ( P/ư thế)
Fe2O3  +  3H2    2Fe +  3H2O( P/ư oxi hóa)
Na2O  + H2O            2NaOH( P/ư hóa hợp)
2Al(OH)3   t     Al2O3 + 3H2O( P/ư phân hủy)
Hoạt động 3: Bài tập
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề:
? Đề bài yêu cầu tính gì?

Gọi một học sinh khá làm bài

Gv Chấm bài của một số học sinh
Gv: Nhận xét bài làm ở bảng    Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a.    Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
b.    Tính khối lượng axit cần dung
c.    Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- HS làm việc cá nhân 
- Một học sinh làm bài trên bảng

IV. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP:
- Định nghĩa các hợp chất vô cơ
- Các hoá trị của kim loại
- Quy tắc hoa trị, hoá trị của nhóm

V. HƯỚNG DẤN VỀ NHÀ:
     - Học theo nội dung vở ghi
     - Ôn tập định nghĩa, cách gọi tên 4 loại hợp chất vô cơ

                         CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

Tiết 2:                       TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
          KHÁI QUÁT VỀ SỰ  PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và dẫn ra dược những tính chất hóa học tương ứng với mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở phân loại các hợp chất oxit axit và oxit bazơ, là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
2.Kỹ năng:
-  Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
-  Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ống nghiệm,thiết bị điều chế CO2, P2O5
- Hóa chất: CuO , CO2, P2O5 , H2O , CaCO3 , P đỏ, CaO
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:Tính chất hóa học của oxit

GV: Cho một ít CaO t/d với H2O em hãy quan sát và nhận xét hiện tượng?
GV: Chỉ một số oxit t/d được với H2O  ( oxit tương ứng với bazơ tan)
? Hãy viết PTHH một số oxit t/d với nước
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm 
-    Cho một ít CuO vào ống nghiệm 
? Hãy quan sát trạng thái màu sắc của  CuO
- Cho tiếp 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm, lắc nhẹ
? Quan sát hiện tượng ?
? Nêu nhận xét ? Viết PTHH? 
? GV một số oxit khác như CaO , Fe2O3 cũng xảy ra phản ứng tương tự( trừ oxit của kim loại kiềm)
GV: Một số oxit bazơ tác dụng oxit axit tạo thành muối. Đó là oxit bazơ tương ứng bazơ tan.

GV: làm lại thí nghiệm P2O5 tác dụng với nước 
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3 … tác dụng với nước cũng thu được axit tương ứng.
GV: kết luận :

GV: Điều chế trước CO2 
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
Mởp nút bình rót khoảng 10 -15 ml Ca(OH)2 trong suốt . Đậy nhanh , lắc nhẹ
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3, P2O5 …cũng có phản ứng tương tự
GV: Từ tính chất của oxit bazơ em có kết luận gì?
? Hãy viết các PTHH minh họa?
GV: Khái quát lại tính chất của oxit axit và oxit bazơ    1.    Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
a.    Tác dụng với nước:
CaO(r)  + H2O(l)             Ca(OH)2 (dd)

Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd kiềm

b.    Tác dụng với axit:
CuO (r)  + 2HCl(dd)             CuCl2 (dd) + H2O(l)Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
c.    Tác dụng với oxit axit :
CaO(r)  + CO2 (k)              CaCO3(r)
BaO(r)  + SO2 (k)              BaSO3(r)
 Một số bazơ ( tương ứng với bazơ tan ) tác dụng với axit tạo thành muối 

2.    oxit axit có những tính chất nào:

a.    Tác dụng với nước:
P2O5 (r)  + 3H2O (l)               2 H3PO4 (dd)  Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit ( Trừ SiO2)
b.    Tác dụng với bazơ: 
CO2(k) + Ca(OH)2 (dd)         CaCO3(r) +H2O(l)
Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

c.    Tác dụng với oxit bazơ: 
  SO2 (k) + BaO(r)            BaSO3(r)Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại axit:

GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK 
? Vậy căn cứ vào đâu để người ta phân loại oxit?
Lấy VD về một số oxit axit, một số oxit bazơ
GV: Lấy VD về oxit lưỡng tính
ZnO + HCl   ZnCl2   + H2O
ZnO+2NaOH  Na2ZnO2 + H2O
* CO, NO là oxit không tạo muối  (oxit trung tính) không có tính chất của oxit axit cũng không có tính chất của oxit bazơ    Hs: Tham khảo thông tin SGK
Hs: Người ta căn cứ vào tính chất háo học của chúng để phân loại
- Oxit axit
- Oxit bazơ

- Oxit lưỡng tính: Al2O3 , ZnO

- Oxit trung tính : CO, NO, N2OIV. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP:
- Làm BT số 3 tại lớp
- Về nhà làm BT số 1,2,4,5,6.

V. HƯỚNG DẤN VỀ NHÀ:
- Học bài 
- Làm bài tập SGK

 

Xem thêm
Giáo án Hóa học 9 cả năm mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Hóa học 9 cả năm mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Hóa học 9 cả năm mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Hóa học 9 cả năm mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Hóa học 9 cả năm mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Hóa học 9 cả năm mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Hóa học 9 cả năm mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Hóa học 9 cả năm mới nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Hóa học 9 cả năm mới nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án Hóa học 9 cả năm mới nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 147 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống