Lý thuyết Một số axit quan trọng (mới 2023 + 39 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Hóa học 9

Tải xuống 26 1.5 K 11

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 9 Một số axit quan trọng hay, chi tiết cùng với 39 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 9.

Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng

A. Lý thuyết Một số axit quan trọng

I. Axit clohiđric (công thức hóa học: HCl)

- Khi hòa tan khí hiđroclorua (HCl, thể khí) vào nước ta thu được dung dịch axit clohiđric (HCl, thể lỏng).

- Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau.

1. Tính chất hóa học:

Axit clohiđric có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.

a) Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ:

Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng - Lý thuyết Hóa học 9

b) Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro

Ví dụ:

  2HCl + 2Na → 2NaCl + H2 (↑)

  2HCl + Fe → FeCl2 + H2 (↑)

Chú ý: Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với HCl.

c) Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.

Ví dụ:

  HCl + NaOH → NaCl + H2O

  2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O

d) Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.

Ví dụ:

  2HCl + FeO → FeCl2 + H2O

  2HCl + Na2O → 2NaCl + H2O

e) Tác dụng với một số muối.

Ví dụ:

  2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O

2. Ứng dụng.

Axit clohiđric dùng để:

- Điều chế các muối clorua.

- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.

- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.

- Dùng trong chế biến thực phẩm, dược phẩm…

II. Axit sunfuric (công thức hóa học H2SO4)

1. Tính chất vật lí

- Axit H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước (ở nồng độ 98% có d = 1,83 g/cm3), không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.

- Để pha loãng axit sunfuric đặc an toàn: Rót từ từ axit đặc vào bình đựng sẵn nước rồi khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Tuyệt đối không được làm ngược lại.

2. Tính chất hóa học

Axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc có những tính chất hóa học khác nhau.

a. Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng: H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.

- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro.

Ví dụ:

  H2SO4 (loãng) + 2Na → Na2SO4 + H2 (↑)

  3H2SO4 (loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 (↑)

Chú ý: Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt … không tác dụng với H2SO4 loãng.

Khi Fe tác dụng với H2SO4 loãng, sản phẩm thu được là muối sắt (II)

  H2SO4 (loãng) + Fe → FeSO4 + H2 (↑)

- Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

Ví dụ:

  H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O

  H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

Ví dụ:

  H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

  H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O

- Tác dụng với một số muối

Ví dụ:

  MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O

b. Axit H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng

- Tác dụng với kim loại

Axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị) và khí sunfurơ (không giải phóng khí hiđro).

Ví dụ:

  Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng - Lý thuyết Hóa học 9

- Tính háo nước

Ví dụ:

Khi cho axit H2SO4 đặc vào đường, đường sẽ hóa thành than.

  Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng - Lý thuyết Hóa học 9

Sau đó một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa:

  C + 2H2SO4 (đặc) → CO2 + 2SO2 + 2H2O

3. Ứng dụng

Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit H2SO4.

Axit H2SO4 là nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu mỏ, ...

4. Sản xuất axit H2SO4

Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit sắt), không khí và nước.

Quá trình sản xuất axit H2SO4 gồm 3 công đoạn sau:

- Sản xuất lưu huỳnh đioxit bằng cách đốt lưu huỳnh hoặc pirit sắt trong không khí:

  Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng - Lý thuyết Hóa học 9

- Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa SO2, có xúc tác là V2O5 ở 450°C

  Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng - Lý thuyết Hóa học 9

Sản xuất axit H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với nước:

  SO3 + H2O → H2SO4

5. Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat

- Để nhận ra axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari (như BaCl2; Ba(NO3)2 …). Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axit.

- Phương trình hóa học:

  H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4 ↓

  Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓

B. Trắc nghiệm Một số axit quan trọng

Bài 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HCl?

A.  Al

B. Fe

C.  Na

D. Cu

Lời giải

Al, Fe, Na đều tác dụng với dung dịch HCl

Cu không tác dụng với dung dịch HCl

Đáp án: D

Bài 2: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Cu, Zn, Na

B. Au, Pt, Cu

C. Ag, Ba, Fe

D. Mg, Fe, Zn

Lời giải

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Mg, Fe, Zn.     

H2SO4 không phản ứng với Cu, Ag, Pt.

Đáp án: D

Bài 3: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với :

A. Au

B. Fe

C. Ag

D. Cu

Lời giải

Au, Ag, Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa học nên không phản ứng được với dd H2SO4 loãng.

Đáp án: B

Bài 4: Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch KCl

C. dung dịch BaCl2

D. dung dịch CuSO4

Lời giải

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa trắng BaSO4

Đáp án: C

Bài 5: Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SOvào dung dịch BaCl2 là:

A. Xuất hiện kết tủa hồng.                                                  

B. Xuất hiện kết tủa trắng.

C. Xuất hiện kết tủa xanh lam.                                           

D. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

Lời giải

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ trắng + 2HCl

Đáp án: B

Bài 6: Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

A. NaCl, HCl

B. HCl, H2SO4

C. NaOH, KOH

D. NaCl, NaOH

Lời giải

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl, H2SO4.

Đáp án: B

Bài 7: Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu: HCl, H2SO4 loãng, BaCl2  là:

A. dd NaOH

B. dd KOH

C. Qùy tím

D. dd NaCl

Lời giải

Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu: HCl, H2SOloãng, BaCl2 là qùy tím 

Vì 

Đáp án: C

Bài 8: Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

A. rót từng giọt nước vào axit.

B. rót từng giọt axit vào nước.

C. cho cả nước và axit vào cùng một lúc.

D. cả 3 cách trên đều được.

Lời giải

Để an toàn khi pha loãng H2SOđặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.

Đáp án: B

Bài 9: Khi pha loãng axit sunfuric người ta phải

A. đổ từ từ axit vào nước

B. đổ từ từ nước vào axit

C. đổ nhanh axit vào nước

D. đổ nhanh nước vào axit

Lời giải

H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh và không được làm ngược lại

Đáp án: A

Bài 10: Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải:

A. đổ từ từ axit đặc vào nước

B. đổ từ từ nước vào axit đặc

C. đổ nhanh axit đặc vào nước

D. đổ nhanh nước vào axit đặc

Lời giải

Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải đổ từ từ axit đặc vào nước

Đáp án: A

Bài 11: Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng

A. BaCl2

B. Ba3(PO4)2

C. BaCO3

D. BaSO4

Lời giải

Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 vì tạo kết tủa trắng

Đáp án: A

Bài 12: Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện        

A. Xuất hiện kết tủa màu trắng

B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam                     

C. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch      

D. Chất kết tủa màu đỏ

Lời giải

Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện kết tủa màu trắng

Do BaCl2 +   Na2SO4 → BaSO4(↓ trắng) + 2NaCl

Đáp án: A

Bài 13: Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại R là

A. Fe

B. Zn

C. Mg

D. Al

Lời giải

 nH2 = 0,45 mol

Gọi hóa trị của kim loại R là a (a = 1, 2, 3, 4)

2R  +  2aHCl →   2RCla  + aH2

   ←       0,45

Áp dụng công thức:   m = M.n 

a

1

2

3

4

R

28 (loại)

56 (Fe)

84 (loại)

112 (loại)

Vậy kim loại cần tìm là sắt (Fe)

Đáp án: A

Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H2SO4, thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là

A. Zn

B. Fe

C. Mg

D. Al

Lời giải

Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)

2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2

              ←                      0,1 mol

Áp dụng công thức:

n

1

2

3

4

A

32,5 (loại)

65 (Zn)

97,5 (loại)

130 (loại)

 

Kim loại A là Zn

Đáp án: A

Bài 15: Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4 ?

A. NaOH

B.  Ba(OH)2

C.  Fe

D. CaO

Lời giải

Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4: Ba(OH)2

Đáp án: B

Câu 16: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí là

A. Na2SO3, CaCO3, Zn.

B. Al, MgO, KOH.

C. BaO, Fe, CaCO3.

D. Zn, Fe2O3, Na2SO3.

Viết phản ứng ở từng đáp án

A.

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

B.

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4

H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4

→ Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí

C.

BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4

Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4

CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 + CaSO4

→ Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí

D.

H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

→ Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí

Đáp án: A

Câu 17: Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:

A. Mg

B. CaCO3

C. Cu

D. Na2SO3.

A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑+ H2O

C. Cu + HCl không phản ứng

D. Na2S + 2HCl → CuCl2 + H2S↑

Trong 3 khí H2, CO2, H2S chỉ có khí H2 nhẹ hơn không khí

Đáp án: A

Câu 18: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 500 ml dd HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,5M.

B. 0,6M.

C. 0,15M.

D. 0,3M.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Đáp án: B

Câu 19: Cho a gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc.Giá trị của a là

A. 5,6 gam.

B. 11,2 gam.

C. 16,8 gam.

D. 22,4 gam.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Đáp án: C

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe cần dùng V(ml) dung dịch HCl 2M. Giá trị của V cần tìm là:

A. 0,1.

B. 100.

C. 50.

D. 300.

nFe = 5,6: 56 = 0,1 (mol)

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo PTHH: nHCl = 2nFe = 2. 0,1 = 0,2 (mol)

⇒ VHCl = n: CM = 0,2: 2 = 0,1 (lít) = 100 (ml)

Đáp án: B

Câu 21: Cho 16,25 gam kẽm vào 300 gam dung dịch HCl lấy dư, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2. Khối lượng dung dịch A là

A. 316,25 gam.

B. 300,00 gam.

C. 312,35 gam.

D. 315,75 gam.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Vì phản ứng sinh ra khí H2

⇒ mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng – mH2

Ta có:

mdd trước phản ứng = mZn + mdd HCl = 16,25 + 300 = 316,25 gam

⇒ mdd sau phản ứng = 316,25 – 0,25.2 = 315,75 gam

Đáp án: D

Câu 22: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:

A. 44,8 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 22,4 lít

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Đáp án: B

Câu 23: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là

A. 63% và 37%.

B. 61,9% và 38,1%.

C. 61,5% và 38,5%.

D. 65% và 35%.

Chỉ có Zn phản ứng với H2SO4, Cu không phản ứng.

nH2 = 0,1 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Đáp án: B

Câu 24: Hỗn hợp X gồm Fe và Al (với tỉ lệ mol 1 : 1). Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 10,2 gam.

B. 8,3 gam.

C. 2,7 gam.

D. 16,6 gam.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Đáp án: B

Câu 25: Cho 1,25 lít dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ với x lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của x là

A. 1,25

B. 2,0

C. 2,5

D. 1,5

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Đáp án: C

Câu 26: Để trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V là:

A. 25ml.

B. 50ml.

C. 100ml.

D. 200ml.

nNaOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)

PTPƯ:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

0,1 → 0,05 (mol)

⇒ VH2SO4 = nH2SO4 : CM = 0,05 : 2 = 0,025 (lít) = 25 (ml)

Đáp án: A

Câu 27: Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là

A. 8,42%.

B. 5,34%.

C. 9,36%.

D. 14,01%.

mHCl = 400.7,3% = 29,2 gam

Gọi số mol KOH và Ba(OH)2 lần lượt là x và y mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Vì sau phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Đáp án: A

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại R bằng dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối clorua có nồng độ 17,03%. Công thức hiđroxit của kim loại R là

A. Mg(OH)2.

B. Cu(OH)2.

C. Zn(OH)2.

D. Fe(OH)3.\

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

n 1 2 3 4
R 12 (loại) 24 (Mg) 36 (loại) 48 (loại)

→ công thức hiđroxit là Mg(OH)2

Đáp án: A

Câu 29: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:

A. CuO

B. CaO

C. MgO

D. FeO

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Đáp án: A

Câu 30: Hòa tan 1,68 gam oxit của 1 kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Công thức của oxit là:

A. CuO

B. CaO

C. MgO

D. FeO

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Đáp án: B

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A là

A. 32,23% và 67,77%.

B. 31,03% và 68,97%.

C. 56,25% và 43,75%.

D. 45,55 và 54,45%.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Đáp án: B

Câu 32: Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:

A. 4 g và 16 g

B. 10 g và 10 g

C. 8 g và 12 g

D. 14 g và 6 g.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Đáp án: A

Câu 33: Hòa tan 10 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe, FeO và Cu vào dung dịch HCl loãng dư. Kết thúc phản ứng thấy có 2,24 lít khí H2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch B và 0,8 gam chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối. Gía trị của m là:

A. 19,00 gam

B. 19,05 gam

C. 20 gam

D. 20,05 gam

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Đáp án: B

Câu 34: Lấy 200 ml dung dịch BaCl2 0,6M tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 46,60

B. 34,95

C. 23,30

D. 27,96

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 (có đáp án): Một số axit quan trọng (phần 2)

Đáp án: D

Câu 35: Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:

A. Muối và khí hiđro.

B. Muối và nước.

C. Dung dịch bazơ.

D. Muối.

Axit + bazơ → muối và nước

Đáp án: B

Câu 36: Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng

A. Hóa hợp

B. Trung hòa

C. Thế

D. Phân hủy

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là phản ứng trung hòa.

Đáp án: B

Câu 37: Phản ứng giữa natri hiđroxit và axit sunfuric loãng được gọi là phản ứng

A. hiđrat hóa.

B. oxi hóa – khử.

C. trung hòa.

D. thế.

Phản ứng giữa dd axit và dd bazo được gọi là phản ứng trung hòa.

Đáp án: C

Câu 38: Thêm vài giọt kali hiđroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:

A. Cu(OH)2 và KCl.

B. Cu(OH)2 và NaCl.

C. CuOH và KCl.

D. CuOH và NaCl.

2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl

Đáp án: A

Câu 39: Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H2SO4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là

A. 0,8M và 0,6M.

B. 1M và 0,5M.

C. 0,6M và 0,7M.

D. 0,2M và 0,9M.

Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H2SO4 lần lượt là x và y (M)

Lần 1: 10 ml dd hỗn hợp axit + NaOH: 0,02 (mol)

HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)

0,01x → 0,01x (mol)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)

0,01y → 0,02y (mol)

Ta có: ∑nNaOH = 0,01x + 0,02y = 0,02 (*)

Lần 2: 100 ml dd hỗn hợp axit + NaOH vừa đủ → 13,2 g muối

⇒ mmuối = mNaCl + mNa2SO4

⇒ 0,1x. 58,5 + 0,1y. 142 = 13,2 (**)

Từ (*) và (**) ⇒ x = 0,8 và y = 0,6

Vậy nồng độ ban đầu của HCl = 0,8M và H2SO4 = 0,6M

Đáp án: A

Tài liệu có 26 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống