Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 3 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 3
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số 401 thuộc dãy số nào dưới đây?
A. 1, 3, 5, 7, 9, …..
B. 0, 2, 4, 6, 8, …..
C. 0, 5, 10, 15, 20, …..
D. 10, 20, 30, 40, 50, …..
Câu 2: Kết của của phép tính sau
5 083 – 59 × 3
A. 4 906
B. 4 110
C. 4 960
D. 4 069
Câu 3: Trong các số dưới đây, số chẵn là:
A. 9 990
B. 6 281
C. 26 645
D. 68 049
Câu 4. Số 26 538 làm tròn đến hàng chục nghìn là:
A. 27 000
B. 26 000
C. 20 000
D. 30 000
Câu 5: Mẹ vào một cửa hàng trái cây mua 3 kg cam. Mẹ đưa cho người bán hàng 100 000 đồng. Người bán hàng trả lại mẹ 10 000 đồng. Vậy mỗi ki-lô-gam cam có giá là:
A. 25 000 đồng
B. 30 000 đồng
C. 28 000 đồng
D. 32 000 đồng
Câu 6. Cô Hà mua 6 hộp bánh được 24 cái bánh. Mẹ mua 4 hộp bánh như của cô Hà. Vậy mẹ mua được số cái bánh là:
A. 16 cái
B. 4 cái
C. 12 cái
D. 20 cái
Câu 7. Phong gấp 5 chiếc máy bay giấy hết 7 phút 30 giây, thời gian gấp mỗi chiếc là như nhau. Vậy thời gian để Phong gấp được 8 chiếc máy bay giấy là:
A. 90 giây
B. 540 giây
C. 720 giây
D. 630 giây
Câu 8: Khi nhân một số với số 0, ta sẽ được số nào?
A. Số 0
B. Số có tận cùng là 3, 5, 7, 9, 1
C. Số chia hết cho 3
D. Số lẻ
II. Phần tự luận.
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống để được:
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
a) 52 684 – 3 357 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
b) 54 287 + 29 508 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
c) 4 508 × 3 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
d) 34 625 : 5 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
Bài 3. Tính giá trị của các biểu thức:
67 823 – 35 256 : 4 |
= ………………… = ………………… |
(42 105 + 837) : 3 |
= ………………… = ………………… |
5 321 + 3 205 × 5 |
= ………………… = ………………… |
3 425 + 5 280 : 8 |
= ………………… = ………………… |
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3 - Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 102 345 876 là:
A. 8; 7; 6
B. 4; 5; 8
C. 3; 4; 5
D. 1; 0; 2
b) Các chữ số thuộc lớp triệu trong số 198 304 576 là:
A. 4; 5; 7
B. 1; 9; 8
C. 9; 8; 3
D. 1; 9; 8; 3
Câu 2. Nối mỗi số với cách đọc đúng của nó:
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trịSố | Chữ số 2 | Chữ số 6 | Chữ số 8 |
806 325 479 | …………… | …………… | …………… |
125 460 789 | …………… | …………… | …………… |
Câu 4. Nối mỗi số với cách viết thành tổng của số đó:
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Đọc các số sau: 100 515 600; 760 800 320; 49 200 000; 5 500 500 050
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Câu 2. Nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 7 và chữ số 9 trong số 95 073 200
…………………………………………………………………………
Câu 3. Viết số biết số đó gồm:
a) 8 triệu, 5 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 5 nghìn, 7 trăm và 2 đơn vị
b) 8 chục triệu, 5 trăm nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 2 đơn vị
c) 8 trăm triệu, 5 triệu, 4 trăm nghìn, 5 nghìn, 7 trăm và 2 đơn vị
d) 8 tỉ, 5 chục triệu, 4 trăm nghìn, 7 trăm, 2 chục
a)…………………….. b)……………………..
c)…………………….. d)……………………..
Câu 4. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 954; 7683; 52 476; 106 205
Mẫu: 567 = 500 + 60 + 7
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Câu 5. Tìm x với x là số tròn chục: 91 > x > 68
Câu 6: Hãy lập tất cả các số có hai chữ số từ các chữ số 8, 1, 3, 5
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1.
a) C. 3; 4; 5
b) B. 1; 9; 8
Câu 2.
Nối các cặp tương ứng như sau
(A ; 2)
(B ; 3)
(C ; 4)
Câu 3.
Giá trịSố | Chữ số 2 | Chữ số 6 | Chữ số 8 |
806 325 479 | 20 000 | 6 000 000 | 800 000 000 |
125 460 789 | 20 000 000 | 60 000 | 80 |
Câu 4
Nối các cặp tương ứng như sau
(a ; 3)
(b ; 4)
(c ; 1)
(d ; 2)
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1.
- 100 515 600 đọc là một trăm triệu năm trăm mười lăm nghìn sáu trăm
- 760 800 320 đọc là bảy trăm sáu mươi triệu tám trăm nghìn ba trăm hai mươi
- 492 000 000 đọc là bốn mươi chín triệu hai trăm nghìn
- 5 500 500 050 đọc là năm tỉ năm trăm triệu năm trăm nghìn không trăm năm mươi
Câu 2. Nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 7 và chữ số 9 trong số 95 073 200
Giá trị của chữ số 3 là: 3000;
Giá trị của chữ số 7 là: 70 000;
Giá trị của chữ số 9 là: 90 000 000
Câu 3.
a) Số đó được viết là: 8 545 702
b) Số đó được viết là: 80 504 572
c) Số đó được viết là: 805 405 702
d) Số đó được viết là: 8 050 400 720
Câu 4. 954 = 900 + 50 + 4 ; 7683 = 7000 + 600 + 80 + 3
52476 = 50000 + 2000 + 400 + 70 + 6
106205 = 100000 + 6000 + 200 + 5
Câu 5
x = 70, 80, 90
Câu 6:
Các số có hai chữ số có thể lập được là:
+ Chữ số hàng chục bằng 1: 11, 13, 15, 18.
+ Chữ số hàng chục bằng 3: 31, 33, 35, 38.
+ Chữ số hàng chục bằng 5: 51, 53, 55, 58.
+ Chữ số hàng chục bằng 8: 81, 83, 85, 88.
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7