Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 5 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Giá trị biểu thức chứa m + n với m = 15 và n = 28 là:
A. 23
B. 33
C. 43
D. 25
Câu 2: Biểu thức 24 : (4 - p) có giá trị lớn nhất khi p bằng:
A. 0
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 3: Cho biểu thức a + b + c với a, b, c lần lượt là ba số lẻ liên tiếp; biết a = 27. Vậy giá trị của biểu thức a + b + c là:
A. 87
B. 77
C. 66
D. 81
Câu 4: Với a = 18 000, b = 12 500 thì biểu thức nào dưới đây có giá trị nhỏ nhất:
A. a + b × 2
B. (a – b) × 2
C. a × 3 – b
D. a : 3 + b
Câu 5. Biểu thức 36 : (4 – b) có giá trị lớn nhất khi b bằng:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 0
Câu 6. Giá trị của biểu thức 3 600 : (4 × 3) bằng với giá trị của biểu thức nào?
A. 3 600 : 4 : 3
B. 3 600 : 4 × 3
C. 3 × (3 600 : 4)
D. (3 600 × 3) : 4
Câu 7. Người ta chuyển về một bản vùng cao 35 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50 kg. Số gạo này sau đó được chia đều cho 25 hộ dân trong bản. Vậy mỗi hộ dân trong bản đó nhận được số ki-lô-gam gạo là:
A. 55 kg
B. 62 kg
C. 70 kg
D. 73 kg
Câu 8: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 12 515 l xăng. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số lít xăng gấp 2 lần ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ hai là 4 120 l xăng. Vậy số lít xăng cửa hàng bán được trong cả ba ngày là:
A. 56 595 l
B. 57 455 l
C. 66 595 l
D. 58 455 l
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a. 715 + a với a = 56 ......................................................... ......................................................... ......................................................... c. a + b × 3 với a = 250, b = 50 ......................................................... ......................................................... ......................................................... e. a + b – c với a = 36, b = 64, c =32 ......................................................... ......................................................... ......................................................... |
b. a × 4 với a = 517 ......................................................... ......................................................... ......................................................... d. (a – b) : 5 với a = 400, b = 80 ......................................................... ......................................................... ......................................................... g. a + b : c với a = 126, b = 24, c = 3 ......................................................... ......................................................... ......................................................... |
Bài 2. Một hình vuông có cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông.
a. Viết công thức tính diện tích hình vuông:
………………………………………………………………………………………….
b. Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây:
a |
25 cm |
15 cm |
18 cm |
32 cm |
S |
|
|
|
|
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
126 + 561 + 674 + 239 = ………………………….. = ………………………….. |
1 500 + 2 800 + 2200 + 3 500 = ………………………….. = ………………………….. |
2 145 + 1 627 + 3 855 + 2 373 = ………………………….. = ………………………….. |
5 380 + 622 + 4 620 + 3 378 = ………………………….. = ………………………….. |
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5 - Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Năm thường có 366 ngày …
b) Năm nhuận có 366 ngày …
c) Những tháng có 30 ngày trong năm là tháng 2; 4; 6; 9; 11 …
d) Những tháng có 31 ngày trong năm là tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12 …
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:
a) Trung bình cộng của các số 18; 23; 28; 33; 38 là:
A. 27
B. 28
C. 29
D. 30
b) Trung bình cộng của các số 265; 297; 315; 425; 518 là:
A. 365
B. 464
C. 455
D. 364
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong 4 năm từ 2004 đến 2007, Công ty Thịnh Đạt đã xuất khẩu được số cà phê (xem biểu đồ bên) là:
A. 1700 tấn
B. 1800 tấn
C. 2000 tấn
D. 1920 tấn
Phần II – Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Bố Tuấn làm việc trong nhà máy 8 giờ trong 1 ngày. Một tuần bố Tuấn được nghỉ 2 ngày. Hỏi một tuần bố Tuấn làm việc trong nhà máy bao nhiêu giờ?
Bài giải
……………….…………………………………………………..
……………….…………………………………………………..
Câu 2. Bốn bao gạo lần lượt cân nặng là 37kg, 41kg, 45kg và 49kg. Hỏi trung bình mỗi bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 3. Một cửa hàng xăng dầu trong 3 ngày đầu tuần bán được 2150l xăng, 4 ngày còn lại trong tuần bán được 2540l xăng. Hỏi trung bình mỗi ngày trong tuần đó cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?
Bài giải
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 4. Năm 2008 đội I thu hoạch được 6 tấn cà phê, đội II thu hoạch được 7 tấn cà phê, đội III thu hoạch được 5 tấn cà phê. Hãy viết vào bảng từng đội ứng với số tấn cà phê đội đó thu hoạch được.
Câu 5:
Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Hoa là 24. Hỏi bố Hoa bao nhiêu tuổi?
Câu 6:
Lần thứ nhất lấy ra 15 lít dầu; lần thứ 2 lấy nhiều hơn lần thứ nhất 9 lít dầu; lần thứ 3 lấy ít hơn tổng 2 lần trước 6 lít dầu. Hỏi trung bình mỗi lần lấy ra bao nhiêu lít dầu?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1.
a) Năm thường có 366 ngày S
b) Năm nhuận có 366 ngày Đ
c) Những tháng có 30 ngày trong năm là tháng 2; 4; 6; 9; 11 S
d) Những tháng có 31 ngày trong năm là tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12 Đ
Câu 2.
a) B. 28
b) D. 364
Câu 3.
Trong 4 năm từ 2004 đến 2007, Công ty Thịnh Đạt đã xuất khẩu được số cà phê là: 300 + 400 + 420 + 800 = 1920 (tấn)
Vậy chọn D. 1920 (tấn)
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Số ngày làm việc của bố Tuấn ở nhà máy trong 1 tuần là: 7 – 2 = 5 (ngày)
Số giờ làm việc của bố Tuấn ở nhà máy trong 1 tuần là : 8 x 5 = 40 (giờ)
Đáp số: 40 giờ
Câu 2. Trung bình mỗi bao cân nặng là: (37 + 41 + 45 + 49) : 4 = 43 (kg)
Đáp số: 43 kg
Câu 3. Tổng số lít xăng bán được trong một tuần là: 2150 + 2540 = 4690 (l)
Trung bình một ngày trong tuần đó cửa hàng được số lít xăng là:
4690 : (3 + 4) = 670 ( l)
Đáp số: 670 l xăng
Câu 4.
Câu 5:
Tổng số tuổi của ba người là:
30 x 3 = 90 (tuổi)
Tổng số tuổi của mẹ và Hoa là:
24 x 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của bố Hoa là:
90 – 48 = 42 (tuổi)
Đáp số: 42 tuổi
Câu 6:
Số dầu lấy ra lần thứ 2 là:
15 + 9 = 24 (lít)
Tổng số lít dầu lần 1 và lần 2 lấy ra là:
15 + 24 = 39(lít)
Số lít dầu lấy ra lần thứ 3 là:
39 - 6 = 33 (lít)
Trung bình mỗi lần lấy ra được:
(15 + 24 + 33) : 3 = 24 (lít)
Đáp số: 24 lít dầu
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9