Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 4 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.

Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết 

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 - Đề 1

I. Phần trắc nghiệm.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4

  A. 78 300

B. 78 335

C. 78 305

D. 68 005

Câu 2. Giá trị của biểu thức 24 968 : 8 × 3 là:

  A. 9 613

B. 9 363

C. 3 124

D. 6 451

Câu 3: Một giá sách có ba ngăn. Ngăn thứ nhất có 86 quyển sách, ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 17 quyển sách và nhiều hơn ngăn thứ ba 9 quyển sách. Vậy số quyển sách trên giá sách là:

A. 200 quyển

B. 210 quyển

C. 215 quyển

D. 220 quyển

Câu 4. An chạy một vòng quanh sân trường hết 3 phút 20 giây. Vậy nếu cứ chạy như thế, An chạy 3 vòng quanh sân trường trong thời gian là:

A. 200 giây

B. 600 giây

C. 500 giây

D. 450 giây

Câu 5. Mẹ nấu 3 kg cùi dừa được 360 ml dầu dừa. Vậy nếu mẹ nấu 7 kg cùi dừa thì thu được số mi-li-lít dầu dừa là:

A. 740 ml

B. 720 ml

C. 600 ml

D. 840 ml

Câu 6. Cửa hàng nhập về 8 thùng có tất cả 960 quyển vở. Cửa hàng đã bán được 5 thùng. Vậy số quyển vở cửa hàng đã bán được là

A. 360 quyển

B. 480 quyển

C. 500 quyển

D. 600 quyển

Câu 7. Hưởng ứng phong trào "Đổi giấy lấy cây", Mai đã thu nhặt 6 kg giấy vụn, vừa đủ để đổi được 2 cây. Vậy nếu Mai đổi 15 kg giấy vụn thì được số cây là:

A. 6 cây

B. 5 cây

C. 4 cây

D. 7 cây

Câu 8. Xếp đều 32 cái bánh trung thu vào 8 hộp. Vậy để xếp 24 cái bánh trung thu cần số hộp bánh như thế là:

A. 4 hộp

B. 5 hộp

C. 6 hộp

D. 7 hộp

II. Phần tự luận

Bài 1. >; < = ?

42 835 – 8 352 …….  6 108 × 5

72 090 : 6 ……. 4 005 × 3

Bài 2. Đặt tính rồi tính

42 560 + 19 342

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

60 236 – 35 018

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

24 190 × 4

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

35 985 : 7

……………….

……………….

………………

………………

………………

………………

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức

   65 378 – 26 195 + 1 607

= …………………………….

=…………………………….

36 529 + 24 366 : 6

= …………………………….

= …………………………….

(25 642 + 13 738) × 2

= …………………………….

= …………………………….

72 708 – 16 132 × 4

= ……………………………

= ……………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 - Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm:

Câu 1. Điền dấu >; =; < thích hợp vào ô trống:

1010 … 909

47052 … 48042

49999 … 51999

99899 … 101899

87 560 … 87000 + 560

50327 … 50000 + 326

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:

Các số 789563; 879653; 798365; 769853, xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 879653; 798365; 789563; 769853

B. 798365; 879653; 789563; 769853

C. 769853; 789563; 798365; 879653

D. 769853; 798365; 789563; 879653

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:

Cho x là số tròn chục, tìm x biết 2010 < x < 2025

A. x = 2011

B. x = 2015

C. x = 2020

D. x = 2024

Câu 4. Điền dấu >; =; < thích hợp vào chỗ chấm:

50kg … 5 yến

4 tấn … 4010 kg

45 yến … 450 kg

5100kg … 52 tạ

450 yến … 45 tạ

50 tạ … 5 tấn

Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1 giờ 25 phút = … phút

2 phút 10 giây = … giây

b) 10 thế kỉ = … năm

20 thế kỉ 8 năm = … năm

1/4 giờ = … phút

Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954, năm đó thuộc thế kỉ:

A. XIX

B. XX

C. XVIII

D. XXI

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

a) 15769; 15679; 15796; 15976; 15697

b) 398715; 389517; 359781; 395187; 371958

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

Câu 2. Tìm số tròn trăm x biết: 15450 < x < 15710

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

Câu 3. Xe thứ nhất chở được 7 tấn xi-măng, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 500kg xi-măng. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu tạ xi-măng?

Bài giải

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

Câu 4. Năm 2010 kỉ niệm 1000 Thăng Long – Hà Nội. 1000 năm trước, vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long, năm đó là năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ mấy?

Bài giải

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

Câu 5. Viết số gồm:

a. 2 trăm nghìn, 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị:…………………………………………

b. 5 nghìn, 8 chục, 3 đơn vị:………………………………………………………

c. 9 trăm nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 3 chục:………………………………………….

Câu 6: Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được 47 yến gạo, ngày thứ hai bán được gấp đôi ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được ít hơn tổng của ngày thứ hai và ngày thứ ba 120kg gạo. Hỏi sau ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

Đáp án

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.

1010 > 909

47052 < 48042

49999 < 51999

99899 < 101899

87 560 = 87000 + 560

50327 > 50000 + 326

Câu 2. Chọn C. 769853; 789563; 798365; 879653

Câu 3. Chọn C. x = 2020

Câu 4.

50kg = 5 yến

4 tấn < 4010 kg

45 yến = 450 kg

5100kg < 52 tạ

450 yến = 45 tạ

50 tạ = 5 tấn

Câu 5.

a) 1 giờ 25 phút = 85 phút

2 phút 10 giây = 130 giây

b) 10 thế kỉ = 1000 năm

20 thế kỉ 8 năm = 2008 năm

1/4 giờ = 15 phút

Câu 6. Chọn B. XX

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

Thứ tự các số như sau:

a) 15976; 15796; 15769; 15697; 15679

b) 398715; 395187; 389517; 371958; 359781

Câu 2. Các số tròn trăm lớn hơn 15450 và nhỏ hơn 15710 là: 15500, 15600, 15700. Vậy x có thể nhận các giá trị: 15500, 15600 và 15700

Câu 3. Đổi: 7 tấn = 70 tạ; 500 kg = 5 tạ

Xe thứ hai chở được số xi-măng là: 70 – 5 = 65 (tạ)

Cả hai xe được số xi-măng là: 70 + 65 = 135 (tạ)

Đáp số: 135 tạ xi-măng

Câu 4. Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long vào năm 1010 vì 2010 – 1000 = 1010. Năm 1010 thuộc thế kỉ XI

Câu 5: Viết số gồm:

a. 2 trăm nghìn, 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị: 200539

b. 5 nghìn, 8 chục, 3 đơn vị: 5083

c. 9 trăm nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 3 chục: 904630

Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8

Đánh giá

0

0 đánh giá