H2S + NaOH → Na2S + H2O | H2S ra Na2S

281

tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của lưu huỳnh. mời các bạn đón xem:

Phương trình H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Không có hiện tượng nhận biết đặc biệt

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của H2S

Tính axit yếu

    Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).

    Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS.

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

Tính khử mạnh

    Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).

    Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).

    - Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    - Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.

H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)

5. Cách thực hiện phản ứng

Sục khí H2S vào dung dịch NaOH dư

6. Bạn có biết

- Tùy thuộc vào tỉ lệ số mol giữa H2S và NaOH mà có thể tạo muối trung hòa, axit, hay hỗn hợp hai muối.

- NaOH phản ứng với H2S chỉ thu được muối Na2S khi T=nNaOHnH2S2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Sục từ từ khí H2S vào dung dịch NaOH dư, sản phẩm muối thu được sau phản ứng là

A. Na2S

B. NaHS

C. Na2S và NaHS

D. K2S

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Khi sục từ từ khí H2S vào dung dịch NaOH dư, sản phẩm muối thu được là Na2S.

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

Ví dụ 2: Dẫn 2,24 lít (đktc) khí H2S vào 300mL dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. X chứa:

A. Na2S

B. NaHS

C. NaHS, Na2S

D. Na2S, NaOH dư

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: nH2S=2,2422,4=0,1mol và nNaOH = 0,3 mol    

 T=nNaOHnH2S = 3

Nên chỉ sinh ra muối Na2S và NaOH dư

⇒ Chất rắn X: Na2S và NaOH dư.

Ví dụ 3: Dẫn 2,24 lít (đktc) khí H2S vào 300mL dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được khối lượng muối là:

A. 7,8 gam

B. 15,6 gam

C. 5,6 gam

D. 23,4 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: nH2S=2,2422,4=0,1mol và nNaOH = 0,3 mol    

⇒ T=nNaOHnH2S = 3

⇒ Phản ứng chỉ tạo muối Na2S.

Phương trình hóa học:

H2S+2NaOHNa2S+2H2O0,10,30,1    mol

 mNa2S = 0,1. 78= 7,8 gam

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Lưu huỳnh (S) và hợp chất:

H2S + NaOH → NaHS + H2O

3H2S + 2HNO3 → 4H2O + 2NO↑ + 3S↓

H2S + 2FeCl3 → S↓ + 2FeCl2 + 2HCl

3H2S + 2KMnO→ 2KOH + 2MnO2↓ + 3S↓ + 2H2O

H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

SO2 + Na2to Na2SO3

Đánh giá

0

0 đánh giá