H2S + Pb(NO3)2 → PbS + HNO3 | H2S ra PbS

451

tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của lưu huỳnh. mời các bạn đón xem:

Phương trình H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

1. Phương trình phản ứng hóa học

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

2. Hiện tượng của phản ứng 

- Dẫn khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là có kết tủa màu đen (PbS) xuất hiện.

3. Điều kiện của phản ứng

- Phản ứng diễn ra ở ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của H2S

Tính axit yếu

    Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).

    Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS.

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

Tính khử mạnh

    Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).

    Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).

    - Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    - Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.

H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho H2S phản ứng với Pb(NO3)2

6. Bài tập liên quan

Câu 1: Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu đen xuất hiện, chứng tỏ:

A. Có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra

B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh

C. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric

D. axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

Câu 2:Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng gì:

A. Chuyển thành màu nâu đỏ

B. Bị vẩn đục, màu vàng

C. Vẫn trong suốt không màu

D. Xuất hiện chất rắn màu đen.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

2H2S + O2 → 2S(↓ vàng) + 2H2O

Câu 3: Sục 2,24 lít khí H2S (đktc) vào dung dịch 0,2 mol Ba(OH)2 thì khối lượng muối tan thu được là:

A. 40,6 g

B. 33,8 g

C. 16,9 g

D. Kết quả khác

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nH2S=0,1mol,nBa(OH)2=0,2mol

→ Tỉ lệ : nH2SnBaOH2=0,10,2=0,5 < 1 → tạo muối BaS

H2S + Ba(OH)2 → BaS + 2H2O

0,10,2→0,1

→ m BaS = 0,1 . 169 = 16,9 g

Câu 4:Cho sơ đồ của phản ứng:

H2S + KMnO4 + H2SO4 → H2O + S + MnSO4 + K2SO4

Hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của các chất tham gia phản ứng là dãy số nào trong các dãy sau?

A. 3, 2, 5

B. 5, 2, 3

C. 2, 2, 5

D. 5, 2, 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

5H2S + 2KMnO4+ 3H2SO→ 8H2O + 5S + 2MnSO4+ K2SO4

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng hóa học: H2S + O2 (dư) to X + H2O. Chất X có thể là

A. SO2

B. S

C. SO3

D. S hoặc SO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Do O2 dư nên X là SO2, phương trình hóa học:

H2S + 3O2 (dư) to2SO2 + 2H2O

Câu 6: Cho thí nghiệm được lắp như như hình vẽ sau:

Ống nghiệm 1 đựng HCl và Zn, ống nghiệm nằm ngang chứa bột S, ống nghiệm 2 chứa dung dịch Pb(NO3). Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm nằm ngang là:

H2S + Pb(NO3)2 → PbS + HNO3

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

B. H2 + S to H2S

C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

D. 2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2HNO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

- Ống nghiệm (1): Zn phản ứng với HCl sinh ra khí H2

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Ống nghiệm nằm ngang: H2 bay ra gặp S (đun nóng) thì có phản ứng:

H2 + S toH2S

- Ống nghiệm (2): Khí H2S bay ra khỏi ống nghiệm nằm ngang phản ứng với dung dịch Pb(NO3)2 tạo kết tủa màu đen

H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2HNO3

Câu 7:Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28). Nồng độ % muối trong dung dịch là

A. 47, 92%

B. 42, 96%

C. 42,69%

D. 24,97%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nH2S=0,4mol; nNaOH = 50.1,28.25100 = 0,4 mol

2H2S + 3O2 → 2SO2+ 2H2O

nSO2=0,4mol

Ta thấy: nOHnSO2=1Tạo muối axit: NaOH + SO2 →NaHSO3

Theo PTHH: nNaHSO3=nSO2=0,4mol

→ mdd sau= 50.1,28 + 0,4.64 + 0,4.18 = 96,8g

→ %mNaHSO3=42,98%

Câu 8:Cho sản phẩm khí thu được khi đốt cháy 17,92 lít khí H2S (đktc) sục vào 200 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml). Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch ?

A. 32,81%

B. 23,81%

C. 18,23%

D. 18,32%

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

BTNT “S”: nSO2=nH2S=0,8mol

dd NaOH = 200.1,28 = 256 gam

→ mNaOH = 256.25% = 64 gam

→ nNaOH = 1,6 mol

nNaOHnSO2=2

→ Muối sinh ra là Na2SO3

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

Theo PTHH:

nNa2SO3=nSO2=0,8molmNa2SO3=100,8g

Khối lượng dung dịch sau phản ứng :

dd sau pư = 256 + 0,8.64 = 307,2 gam

Vậy C%Na2SO3=100,8307,2.100%=32,81%

Câu 9:Nung hỗn hợp X gồm m gam Fe và a gam S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít hỗn hợp khí Z và còn lại một chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 11,20

B. 6,72

C. 5,60

D. 22,40

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ta có: nZ = 0,12 mol

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl=2nH2+2nH2S=2nZ

→ nHCl = 0,24 mol

Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl=2nFeCl2

nFeCl2=0,12mol

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe(X)=nFeCl2=0,12mol

→mFe = 6,72g

Câu 10: Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S vào 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Gía trị của m là:

A. 33,6 gam

B. 38,4 gam

C. 3,36 gam

D. 3,84 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

H2S + CuSO4 →CuS↓ + H2SO4.

Ta có: nH2S=7,8422,4=0,35>nCuSO4=64160.10100=0,04

⇒ H2S dư và CuSO4 hết.

nCuS=nCuSO4=0,04mCuS=0,04.96=3,84gam

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Lưu huỳnh (S) và hợp chất:

SO2 + Na2to Na2SO3

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

2SO2 + 2NaH → H2S↑ + Na2SO4

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4

2SO2 + O2 to,V2O5 2SO3

Đánh giá

0

0 đánh giá