tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình H2S + 2FeCl3 → S↓ + 2FeCl2 + 2HCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của lưu huỳnh. mời các bạn đón xem:
Phương trình H2S + 2FeCl3 → S↓ + 2FeCl2 + 2HCl
1. Phương trình phản ứng hóa học
H2S + 2FeCl3 → S↓ + 2FeCl2 + 2HCl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Màu vàng nâu của dung dịch FeCl3 nhạt dần và xuất hiện kết tủa vàng S
3. Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của H2S
Tính axit yếu
Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).
Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−.
H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
Tính khử mạnh
Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).
Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).
- Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.
Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:
- Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.
H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4
H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)
5. Cách thực hiện phản ứng
Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
6. Bạn có biết
Khí H2S thường có trong khí núi lửa hoặc sinh ra từ các chất protein bị thối rữa trong quá trình phân hủy một số loại chất hữu cơ trong các hầm kín, đường ống nước rác, giếng sâu, …
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là
A. không hiện tượng gì
B. kết tủa trắng hóa nâu
C. xuất hiện kết tủa đen
D. có kết tủa vàng
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học:
H2S + 2FeCl3 → S↓ + 2FeCl2 + 2HCl
⇒ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng.
Ví dụ 2: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch FeCl3
C. dung dịch K2SO4
D. dung dịch NaCl
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Có thể nhận biết H2S và CO2 bằng cách sục qua dung dịch FeCl3. Vì chỉ có H2S phản ứng.
Phương trình hóa học:
H2S + 2FeCl3 → S↓ + 2FeCl2 + 2HCl
Ví dụ 3: Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?
A. N2
B. CO2
C. H2
D. H2S
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khí H2S có khả năng làm mất nàu dung dịch nước brom.
H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Lưu huỳnh (S) và hợp chất:
3H2S + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2↓ + 3S↓ + 2H2O
H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4