H2S + Br2 + H2O → HBr + H2SO4 | H2S ra H2SO4

485

tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của lưu huỳnh. mời các bạn đón xem:

Phương trình H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4

1. Phương trình phản ứng hóa học

H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Dung dịch màu nâu đỏ của brom bị mất màu.

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của H2S

Tính axit yếu

    Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).

    Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS.

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

Tính khử mạnh

    Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).

    Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).

    - Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    - Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.

H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)

5. Cách thực hiện phản ứng

Sục khí H2S vào dung dịch nước brom.

6. Bạn có biết

H2S có tính khử mạnh làm mất màu các dung dịch như nước brom, dung dịch KMnO4, …

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng: H2S + Br2 + H2O → HBr + H2SO4.

Hệ số của các chất tham gia phản ứng lần lượt là

A. 2, 3, 3

B. 1, 4, 5

C. 3, 1, 4

D. 1, 4, 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình hóa học:

H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4

Ví dụ 2: Sục khí H2S dư vào dung dịch nước brom, hiện tượng xảy ra là gì?

A. Không có hiện tượng gì

B. Dung dịch có màu cam

C. Dung dịch brom mất màu

D. Có kết tủa màu trắng

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4

 Hiện tượng: Dung dịch brom mất màu.

Ví dụ 3: Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua?

A. Chất khí không màu

B. Chất khí độc

C. Chất khí có mùi trứng thối

D. Cả 3 phướng án trên đều đúng

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hiđro sunfua là khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí. Hóa lỏng -60oC, hóa rắn ở -86oC. Khí H2S tan trong nước (ở 20oC và 1atm, khí hiđro sunfua có độ tan S = 0,38g/100g H2O). Khí H2S rất độc, không khí có chứa lượng nhỏ khí này có thể gây ngộ độc nặng cho người và động vật.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Lưu huỳnh (S) và hợp chất:

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

SO2 + Na2to Na2SO3

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

2SO2 + 2NaH → H2S↑ + Na2SO4

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4

Đánh giá

0

0 đánh giá