S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O | S ra H2SO4

1.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Lưu huỳnh. Mời các bạn đón xem:

Phương trình S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Chất rắn màu vàng tan dần và xuất hiện khí màu nâu làm sủi bọt khí.

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ, HNO3 đặc.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Lưu huỳnh

Nhận xét: khi tham gia phản ứng hóa học, S thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử

Tác dụng với kim loại

   S có thể tác dụng với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao

   Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

   Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

   Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng(tác dụng ở nhiệt độ thường → dùng thu hồi thủy ngân rơi vãi)

Tác dụng với hiđro

   Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

   Trong các phản ứng trên, số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2 → S thể hiện tính oxi hóa

Tác dụng với phi kim

   Ở điều kiện thích hợp, S tác dụng được với một số phi kim như oxi, clo, flo,…

   Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với hợp chất

   Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

   Trong các phản ứng trên, số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 hoặc +6 → S thể hiện tính khử

4.2. Tính chất hoá học của HNO3

Tính axit

    Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:

HNO3 → H+ + NO3-

    - Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

Tính oxi hóa

    Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao nhất.

    - Với kim loại: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ vàng (Au) và platin(Pt))

    * Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...

    Ví dụ:

Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    * Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ...

    - HNO3 đặc bị khử đến NO2.

    Ví dụ:

Mg + 4HNO3(đ) → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

    - HNO3 loãng bị khử đến N2O hoặc N2.

8Al + 30HNO3(l) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    - HNO3 rất loãng bị khử đến NH3(NH4NO3).

4Zn + 10HNO3 (rất loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

    * Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

    - Với phi kim:

    Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng với phi: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).

S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

    - Với hợp chất:

    - H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn.

    Ví dụ:

3FeO + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3H2S + 2HNO3(đ) → 3S + 2NO + 4H2O

    - Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

5. Cách thực hiện phản ứng

Đun nóng S với dung dịch HNO3 đặc, dư.

6. Bạn có biết

S thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh như HNO3 đặc, H2SO4 đặc, …

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình sau:

S + HNO3 → H2SO4 + NO2↑ + H2O

A. 7

B. 9

C. 16

D. 15

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑+ 2H2O

Tổng hệ số của các chất là: 1 + 6 + 1 + 6 + 2 = 16

Ví dụ 2: Đun nóng S với dung dịch HNO3 đặc dư thu được khí X. Khí X là:

A. NO

B. NO2

C. N2

D. SO2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑+ 2H2O

⇒ Khí X là NO2.

Ví dụ 3: Đun nóng 3,2 gam S với dung dịch HNO3 đặc dư thu được V lít khí ở đktc. Giá trị V là

A. 13,44

B. 2,24

C. 4,48

D. 3,36

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: nS = 3,232 = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O

 nNO2 = 6nS = 6.0,1 = 0,6 mol

 VNO2 = 0,6. 22,4 = 13,44 lít

Ví dụ 4: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnh

A. chất rắn màu vàng, giòn

B. không tan trong nước

C. có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ sôi của nước

D. tan nhiều trong benzen, ancol etylic

Đáp án D

Ví dụ 5: Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là

A. vôi sống.

B. cát.

C. muối ăn.

D. lưu huỳnh.

Đáp án D

Thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh ngay tại điều kiện thường:

Hg + S → HgS ↓

Do đó khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là lưu huỳnh.

Ví dụ 6: Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 6,72

Đáp án C

Phương trình hóa học

Mg + S \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} MgS

nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol);

nS = 9,6/32 = 0,3 (mol)

Xét tỉ lệ số mol ⇒ S dư; lượng chất các chất trong bài tính theo số mol của Mg

nMg = nMgS = 0,2 (mol)

Phương trình hóa học

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑

⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Ví dụ 7: Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH xM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.

A. 0,75M

B. 1,5M

C. 0,5M

D. 0,25M

Đáp án A

Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

0,15 → 0,3

nSO2 = 0,15 mol ,

VKOH= 200 ml = 0,2 lít

→ a = CMKOH= 0,15/0,2 = 0,75M

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Lưu huỳnh (S) và hợp chất:

S + 2H2SO4 đặc to 3SO2↑ + 2H2O

S + H2 to H2S

H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

H2S + H2SO4 đậm đặc → SO2↑+ 2H2O + S↓

2H2S + 3O2 to 2SO2↑ + 2H2O

H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá