S + H2 → H2S | S ra H2S

427

tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình S + H2 to H2S gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Lưu huỳnh. Mời các bạn đón xem:

Phương trình S + H2 to H2S

1. Phương trình phản ứng hóa học

S + H2 to H2S

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Chất rắn màu vàng nóng chảy và có khí mùi trứng thối thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Lưu huỳnh

Nhận xét: khi tham gia phản ứng hóa học, S thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử

Tác dụng với kim loại

   S có thể tác dụng với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao

   Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

   Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

   Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng(tác dụng ở nhiệt độ thường → dùng thu hồi thủy ngân rơi vãi)

Tác dụng với hiđro

   Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

   Trong các phản ứng trên, số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2 → S thể hiện tính oxi hóa

Tác dụng với phi kim

   Ở điều kiện thích hợp, S tác dụng được với một số phi kim như oxi, clo, flo,…

   Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với hợp chất

   Tính chất hóa học của Lưu huỳnh (S) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

   Trong các phản ứng trên, số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 hoặc +6 → S thể hiện tính khử

4.2. Tính chất hoá học của H2

Hiđro là phi kim có tính khử. Ở những nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. Cụ thể:

- Hiđro tác dụng với oxi

Hiđro cháy trong oxi theo phương trình hóa học:

Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Ví dụ minh họa

Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2 : O2 là 2:1 về thể tích.

- Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại như FeO, CuO, Fe2O3, …

Ví dụ:

Hiđro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400°C theo phương trình hóa học:

Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Ví dụ minh họa

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho luồng H2 đi qua bột S đang được đun nóng.

6. Bạn có biết

Khí H2S độc nên khi làm thí nghiệm người ta cho đi qua dung dịch kiềm.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Một mẫu khí thải: H2S, NO2, SO2, CO2 được sục vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?

A. H2S

B. NO2

C. SO2

D. CO2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Hiện tượng trên là do khí H2S gây ra.

H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

Ví dụ 2: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện phản ứng thích hợp)?

A. S + H2 → H2S

B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl

C. H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4

D. Zn + S → ZnS

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

FeCl2 + H2S không xảy ra phản ứng do FeS tan trong axit

Ví dụ 3: Cho luồng khí H2 dư đi qua 1,6 gam S nung nóng, sau phản ứng thu được V lít khí H2S. Giá trị V là

A. 2,24

B. 3,36

C. 1,12

D. 4,48

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

S + H2 to H2S

 nH2S = nS = 1,632 = 0,05 mol

⇒ V = 0,05.22,4 = 1,12 lít

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Lưu huỳnh (S) và hợp chất:

H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

H2S + H2SO4 đậm đặc → SO2↑+ 2H2O + S↓

2H2S + 3O2 to 2SO2↑ + 2H2O

H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

H2S + NaOH → NaHS + H2O

3H2S + 2HNO3 → 4H2O + 2NO↑ + 3S↓

Đánh giá

0

0 đánh giá