H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4 | CuSO4 ra CuS

286

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Lưu huỳnh. Mời các bạn đón xem:

Phương trình H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

1. Phương trình phản ứng hóa học

H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có kết tủa đen xuất hiện.

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của H2S

Tính axit yếu

    Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).

    Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS.

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

Tính khử mạnh

    Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).

    Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).

    - Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    - Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.

H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)

4.2. Tính chất hoá học của CuSO4

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazo:

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

Tác dụng với muối:

    BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4

Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.

6. Bạn có biết

Một số muối sunfua không tan trong axit như: CuS, PbS, …

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?

A. H2S

B. NO2

C. SO2

D. CO2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình hóa học:

H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

Ví dụ 2: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua?

A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.

B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.

C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.

D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tính chất hóa học của hiđro sunfua: Tính axit yếu và tính khử mạnh.

Ví dụ 3: Sục khí H2S vào 100mL dung dịch CuSO4 1M thu được m gam kết tủa. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 9,6 gam

B. 6,4 gam

C. 9,8 gam

D. 3,2 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: nCuSO4 = 0,1.1 = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

H2S+CuSO4CuS+H2SO40,1     0,1     mol

 mCuS = 0,1. 96 = 9,6 gam

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Lưu huỳnh (S) và hợp chất:

H2S + H2SO4 đậm đặc → SO2↑+ 2H2O + S↓

2H2S + 3O2 to 2SO2↑ + 2H2O

H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

H2S + NaOH → NaHS + H2O

3H2S + 2HNO3 → 4H2O + 2NO↑ + 3S↓

H2S + 2FeCl3 → S↓ + 2FeCl2 + 2HCl

Đánh giá

0

0 đánh giá