Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 11

5.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 11.

Lý thuyết Toán lớp 11 Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

A. Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

1. Khái niệm mở đầu

  (ảnh 1)

Hình ảnh về mặt phẳng

- Để biểu diễn mặt phẳng ta thường dùng 1 hình bình hành như hình vẽ:

  (ảnh 2)

- Để kí hiệu mặt phẳng ta dùng chữ cái in hoa hoặc chữ cái Hy Lạp đặt trong dấu ngoặc ( ).

VD: Mặt phẳng (P), mặt phẳng (α).

- Điểm A thuộc mặt phẳng (P), ta kí hiệu A(P), điểm B không thuộc mặt phẳng (P) ta kí hiệu B(P).Nếu A(P)ta còn nói A nằm trên (P) hoặc (P) chứa A hoặc (P) đi qua A.

*Quy tắc biểu diễn hình:

- Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.

- Hình biểu diễn của hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng song song, của 2 đường thẳng cắt nhau là 2 đường thẳng cắt nhau.

- Hình biểu diễn giữ nguyên quan hệ liên thuộc giữa điểm và đường thẳng.

- Dùng nét liền để biểu diễn cho đường nhìn thấy và nét đứt đoạn để biểu diễn cho đường bị che khuất.

2. Các tính chất thừa nhận

- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

- Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua 3 điểm không thẳng hàng.

- Tồn tại 4 điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.

- Nếu có một đường thẳng có 2 điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì tất cả các điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.

- Nếu mọi điểm của đường thẳng d đều thuộc mặt phẳng (P) thì ta nói d nằm trong (P) hoặc (P) chứa d. Kí hiệu d(P) hoặc .

- Nếu hai mặt phẳng phân biệt có điểm chung thì các điểm chung của hai mặt phẳng là một đường thẳng đi qua điểm chung đó. Đường thẳng đó được gọi là giao tuyến, kí hiệu .

- Trên mỗi mặt phẳng, tất cả các kết quả đã biết trong hìnd=(P)(Q)h học phẳng đều đúng.

3. Xác định một mặt phẳng

Một mặt phẳng hoàn toàn được xác định khi biết nó đi qua 3 điểm không thẳng hàng.

Một mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua một điểm và chứa 1 đường thẳng không đi qua điểm đó.

Một mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó chứa hai đường thẳng cắt nhau.

4. Hình chóp và hình tứ diện

Cho đa giác lồi A1A2...An và một điểm S nằm ngoài mặt phẳng chứa đa giác đó. Nối S với các đỉnh A1,A2,...,Anđể được n tam giác SA1A2,SA2A3,...,SAnA1. Hình gồm n tam giác  SA1A2,SA2A3,...,SAnA1và đa giác  A1A2...Anđược gọi là hình chóp và kí hiệu là S.A1A2...An.

Trong hình chóp S.A1A2...Anđiểm S được gọi là đỉnh và đa giácA1A2...An được gọi là mặt đáy, các tam giác SA1A2,SA2A3,...,SAnA1được gọi là các mặt bên; các cạnh SA1,SA2,...,SAnđược gọi là cạnh bên; các cạnhA1A2,A2A3...,AnA1 được gọi là các cạnh đáy.

VD: Hình chóp tứ giác S.ABCD

 (ảnh 3) 

Cho 4 điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Hình gồm 4 tam giác ABC, ABD, ACD và BCD được gọi là hình tứ diện, kí hiệu là ABCD.

  (ảnh 4)

Trong đó, các điểm A, B, C, D được gọi các đỉnh của tứ diện, các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, BD,AC được gọi là cạnh của tứ diện; các tam giác ABC, ABD, ACD và BCD gọi là mặt của tứ diện.

Hai cạnh không có đỉnh chung được gọi là hai cạnh đối diện, đỉnh không nằm trên một mặt gọi là đỉnh đối diện với mặt đó.

B. Bài tập Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Bài 1: Cho hình chóp tứ giác đáy S.ABCD với ABCD là tứ giác có các cặp cạnh đối không song song, điểm M thuộc cạnh SA. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng:

a) SO là giao tuyến của (SAC) và (SBD).

b) MO là giao tuyến của (SAC) và (MBD).

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

a)

Ta có Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian  S(SAC) (SBD) (1)

Vì O = AC ∩ BD nên Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian  O(SAC) (SBD) (2).

Từ (1) và (2) suy ra : SO = (SAC) ∩ (SBD).

b) Vì M ∈ SA nên M ∈ (SAC) nên M là điểm chung giữa hai mặt phẳng (SAC) và (MBD)

Vì O = AC  BD nên Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian O(SAC) (MBD)

Suy ra: MO = (SAC) ∩ (MBD).

Bài 2: Cho các mệnh đề dưới đây, các mệnh đề sau đây đúng hay sai? Giải thích

a) Nếu a chứa hai điểm phân biệt thuộc (α) thì a nằm trong (α).

b) Nếu a và b đều cùng nằm trong (α) thì giao điểm (nếu có) của a và b cũng nằm trong (α).

c) Hình tứ diện là hình chóp tứ giác.

Hướng dẫn giải

a) Đúng. Vì theo tính chất thừa nhận.

b) Đúng. Vì giả sử giao điểm của a và b là M, vì M thuộc a và a nằm trong (α) nên M thuộc (α).

c) Sai. Vì hình tứ diện là hình chóp tam giác.

Bài 3: Cho tứ diện ABCD. Lấy các điểm M thuộc cạnh AB, N thuộc cạnh AC sao cho MN cắt BC. Gọi I là điểm nằm bên trong tam giác BCD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MNI) và (BCD).

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Gọi E là giao điểm của MN và BC.

Ta có:

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian I (IMN)(BCD) (1)

Vì E là giao điểm của MN và BC nên:

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gianE(IMN)(BCD) (2).

Từ (1) và (2) suy ra : IE = (MNI) ∩ (BCD).

Video bài giảng Toán 11 Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Lý thuyết Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Lý thuyết Bài 11: Hai đường thẳng song song

Lý thuyết Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song

Lý thuyết Bài 13: Hai mặt phẳng song song

Lý thuyết Bài 14: Phép chiếu song song

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết chương Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác

Lý thuyết Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

Lý thuyết Chương 2: Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân

Lý thuyết Chương 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu ghép nhóm

Lý thuyết Chương 4: Quan hệ song song trong không gian

Lý thuyết Chương 5: Giới hạn. Hàm số liên tục

Đánh giá

0

0 đánh giá