HĐ 2 trang 91 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán lớp 8

453

Với giải HĐ 2 trang 91 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 18: Thu thập và phân loại dữ liệu trang 89 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 18: Thu thập và phân loại dữ liệu

HĐ2 trang 91 Toán 8 Tập 1:

Cho hai dãy dữ liệu sau về 5 học sinh.

(A) Chiều cao (đơn vị: cm): 128,1; 132,9; 125,7; 131,3; 133,6.

(B) Số môn thể thao học sinh biết chơi: 2; 1; 5; 2; 3.

a) Hai dãy dữ liệu này có phải số liệu không?

b) Đo chiều cao (kí hiệu là h) một học sinh khác và hỏi về số môn thể thao (kí hiệu là n) mà em đó biết chơi.

+ h có thể nhận giá trị bất kì lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm được không?

+ n có thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4 được không

Lời giải:

a) Dãy (A) biểu diễn số liệu về chiều cao (đơn vị: cm) của 5 học sinh;

Dãy (B) biểu diễn số liệu về số môn thể thao biết chơi của 5 học sinh.

Do đó, hai dãy dữ liệu trên đều là số liệu.

b) + Số đo chiều cao của 5 bạn học sinh lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm nhưng số đo chiều cao của các bạn học sinh là số liệu thể chứ không phải nhận giá trị bất kì.

Do đó, h không thể nhận giá trị bất kì lớn hơn 120 cm và nhỏ hơn 150 cm

+ Số môn thể thao học sinh biết chơi có các giá trị không lớn hơn 3 (các giá trị: 1; 2; 3) nên nó không thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4.

Do đó, n không thể nhận giá trị lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4.

Lý thuyết Phân loại dữ liệu

• Số liệu có thể nhận giá trị tùy ý trong một khoảng nào đó được gọi là số liệu liên tục. Số liệu không phải số liệu liên tục được gọi là số liệu rời rạc.

Chú ý:

- Dạng hay gặp của số liệu liên tục là số liệu thu được từ các phép đo như chiều cao, cân nặng, nhiệt độ,…

- Dạng hay gặp của số liệu rời rạc là số liệu đếm số phần tử của một tập nào đó, chẳng hạn như số học sinh trong lớp học, số sản phẩm một công nhân làm được trong ngày,…

 Sơ đồ phân loại dữ liệu

Thu thập và phân loại dữ liệu (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Ví dụ: Cho các dữ liệu sau:

a) Thời gian bạn mất để đi đến trường (đơn vị: giờ). Kết quả: 0,5 ; 1; 1,1.

b) Số lượng bàn học trong 3 lớp học lần lượt là: 30, 1900, 41.

Mỗi dãy dữ liệu trên thuộc loại nào? Chỉ ra giá trị không hợp lí nếu có.

Hướng dẫn giải

a) Dữ liệu thu được là số liệu liên tục.

b) Dữ liệu thu được là số liệu rời rạc. Giá trị không hợp lí là 1900.

Từ khóa :
toán 8
Đánh giá

0

0 đánh giá