Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô-Đinh-Tiền Lê (938-1009)

9.8 K

Lời giải bài tập Lịch Sử lớp 7 Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô-Đinh-Tiền Lê (938-1009) sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Lịch Sử 7 Bài 14 từ đó học tốt môn Sử 7.

Giải bài tập Lịch sử lớp 7 Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô-Đinh-Tiền Lê (938-1009)

Video giải Lịch sử 7 Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô-Đinh-Tiền Lê (938-1009) - Chân trời sáng tạo

1. Ngô Quyền dựng nền độc lập

Giải Lịch sử 7 trang 51 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi trang 51 Lịch sử 7: Em hãy nêu những việc làm thể hiện ý thức độc lập tự chủ của Ngô Quyền trong xây dựng đất nước

Phương pháp giải:

B1: Đọc lại nội dung mục 1 SGK trang 51

B2: Xét trên các mặt chính trị (xây dựng bộ máy chính quyền mới)

Trả lời:

Những việc làm thể hiện ý thức độc lập tự chủ của Ngô Quyền trong xây dựng đất nước:

- Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, bỏ chức Tiết độ sứ và đóng đô ở Cổ Loa.

- Ngô quyền thiết lập bộ máy chính quyền mới và cử các tướng lĩnh trấn giữ các châu quan trọng ở địa phương. 

-  Chế định triều nghi phẩm phục. (Quy định về lễ nghi, trang phục quan lại).

2. Công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh 

Giải Lịch sử 7 trang 52 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi trang 52 Lịch sử 7: - Vì sao gọi tình hình đất nước cuối thời Ngô là “Loạn 12 sứ quân”?

- Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước trong hoàn cảnh nào? Trình bày nét chính về công cuộc thống nhất đất nước của ông.

Phương pháp giải:

Đọc lại nội dung mục 2 SGK trang 52

Trả lời:

- Gọi tình hình đất nước cuối thời Ngô là “Loạn 12 sứ quân” vì sau khi Ngô Quyền mất, một số hào trưởng địa phương nổi dậy chiếm giữ các nơi. 

- Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước trong hoàn cảnh đất nươc loạn lạc. Cả nước bấy giờ chia làm 12 sứ quân đóng ở mỗi vùng. 

- Một số nét chính về công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh:

+ Đinh Bộ Lĩnh liên kết với sứ quân Trần Lãm và Phạm Bạch Hổ tiến đánh các sứ quân khác.

+ Các sứ quân lần lượt bị đánh bại hoặc xin hàng.

+ Tình trạng cát cứ chấm dứt.

+ Cuối năm 967, đất nước được thống nhất.

3. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981)

Giải Lịch sử 7 trang 53 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi trang 53 Lịch sử 7: Dựa vào lược đồ 14.9, em hãy mô tả nét chính về cuộc chiến chống Tống thời Tiên Lê (năm 981)

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

B1: Đọc lại nội dung mục 3 SGK và quan sát lược đồ.

B2: Cần nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc chiến

Trả lời:

Nguyên nhân: Do tình hình chính trị trong nước bất ổn: Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại, Đinh Toàn nối ngôi nhưng còn nhỏ tuồi. Lê Hoàn được suy tôn làm vua.

Diễn biến:

- Năm 981, Hầu Nhân Bảo chỉ huy quân Tống theo hai đường thủy, bộ tấn công Đại Cổ Việt.

- Lê Hoàn cho quân mai phục, chặn đánh địch ở Lục Đầu Giang, Bạch Đằng, Tây kết…

- Quân địch thua trận, bỏ chạy về nước. Hầu Nhân Bảo tử trận.

Kết quả:

Quân Tống đại bại. Nền độc lập của Đại Cổ Việt được giữ vững

4. Tổ chức chính quyền thời Ngô - Đinh - Tiền Lê

Giải Lịch sử 7 trang 54 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi trang 54 Lịch sử 7: Mô tả và nêu nhận xét về tổ chức chính quyền thời Đinh- Tiền Lê.

Phương pháp giải:

Đọc lại nội dung mục 4 trang 54 SGK.

Trả lời:

Tổ chức chính quyền thời Đinh:

- Trung ương:

+ Hoàng đế đứng đầu triều đình trung ương

+ Giúp vua trị nước có các cao tăng và ban văn, ban võ.

+ Tướng lĩnh thân cận giữ chức vụ chủ chốt

- Địa phương: gồm đạo (châu), giáp, xã

Tổ chức chính quyền thời Lê:

- Trung ương:

+ Vua đứng đầu chính quyền

+ Phong vương cho các con, trấn giữ nơi quan trọng

+ Thái sư, đại sư, quan văn, quan võ giúp vua

- Địa phương: 

+ lộ, phủ, châu, rồi đến giáp. Đơn vị cơ sở là xã. 

+ Quân đội: cấm quân và quân địa phương

Nhận xét:

- Bộ máy nhà nước thời Đinh còn chưa hoàn chỉnh, sơ sài. 

- Sang đến thời Tiền Lê, bộ máy nhà nước được hoàn thiện, cải cách hành chính các cấp ở địa phương.

5. Đời sống xã hội, văn hóa thời Ngô - Đinh - Tiền Lê

Giải Lịch sử 7 trang 55 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi trang 55 Lịch sử 7: Đời sống xã hội, văn hóa thời Ngô- Đinh- Tiền Lê có điểm gì nổi bật.

Phương pháp giải:

Đọc lại nội dung mục 5 trang 55 SGK

Trả lời:

* Xã hội:

- Gồm 2 bộ phận:

+ Thống trị: vua, quan, một bộ phận nhà sư, đạo sĩ 

+ Bị trị: nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì 

- Nông dân là lực lượng sản xuất chính, cày ruộng công làng xã. 

* Văn hóa:

- Nho giáo chưa phát triển, Phật giáo được truyền bá rộng rãi.

- Nhà sư là người có học, được chính quyền và nhân dân tôn trọng. 

- Nhiều loại hình văn hóa dân gian phát triển, đặc biệt là hát chèo, đánh đu, đấu vật…

Luyện tập - Vận dụng

Giải Lịch sử 7 trang 56 Chân trời sáng tạo

Luyện tập 1 trang 56 Lịch sử 7: Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, chọn Cổ Loa làm kinh đô. Giải thích về quyết định này, nhiều ý kiến cho rằng Ngô Vương muốn tiếp nối truyền thống nước Âu Lạc xưa. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Tìm hiểu thông tin qua sách báo, internet. Cụ thể là tìm đọc Kỷ nhà Ngô trong Đại Việt sử kí toàn thư

Trả lời:

Em có đồng ý với ý kiến Ngô Quyền chọn Cổ Loa là kinh đô vì muốn tiếp nối truyền thống nước Âu Lạc xưa.

Vì chính Sử gia Lê Văn Hưu đời Trần cũng đã nêu cao ý tưởng này của Ngô Vương Quyền khi viết về Ngô Vương “chính thống của nước Việt ta đã nối lại được”. Với việc Ngô Vương đóng đô ở Cổ Loa, vùng đất Hà Nội đã khôi phục vị trí trung tâm chính trị của đất nước trong buổi đầu phục hưng độc lập sau hơn nghìn năm Bắc thuộc.

Ngô Quyền cũng muốn khẳng định việc trở về với cội nguồn của dân tộc, tỏ rõ ý nguyện tiếp tục sự nghiệp dựng nước và giữ nước thời Văn Lang - Âu Lạc, chính thức cắt hẳn sự ảnh hưởng của triều đình phương Bắc.

Luyện tập 2 trang 56 Lịch sử 7: Hãy hoàn thiện các thông tin ở cột sự kiện (A) tương ứng với (B) theo nội dung dưới đây:

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Đọc lại nội nội dung của mục 1, 2 SGK

- Chú ý các sự kiện lớn như Ngô Quyền xưng vương, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế.

Trả lời:

 

Sự kiện (A)

Ý nghĩa (B)

a

Năm 939, Ngô Quyền xưng vương

Mở đầu thời kì dựng nền độc lập

b

Đinh Bộ Lĩnh dẹp “loạn 12 sứ quân”

Khởi xướng quá trình thống nhất đất nước.

c

Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế

Củng cố thống nhất đất nước

Vận dụng 3 trang 56 Lịch sử 7: Hãy chọn và giới thiệu một nhân vật lịch sử đã có công dựng nước hoặc giữ nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê. Điều khiến em khâm phục, muốn học tập hoặc noi gương nhân vật đó? Hãy nêu ý kiến và giải thích. 

Phương pháp giải:

Lựa chọn một nhân vật mà em yêu thích: Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Dương Vân Nga, Lê Hoàn…

Trả lời:

Ngô Quyền sinh năm (898) niên hiệu Càn Ninh thứ năm trong một dòng họ hào trưởng có thế lực ở châu Đường Lâm, nay là xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây – Hà Nội. Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi vua, mở ra thời kỳ trung hưng rực rỡ của dân tộc.

Điều em khâm phục, muốn noi gương ở Ngô Quyền là:

- Thứ nhất là sự mưu trí, dũng cảm khi thấy nhạc phụ bị kẻ gian hãm hại đã tập hợp quân lính để trừ gian. Thấy giặc ngoại xâm (quân Nam Hán) mạnh mà không hề nhụt chí, mau chóng tổ chức lại lực lượng chống giặc. 

- Thứ hai là Ngô Quyền có ý thức dân tộc khi đã xưng vương, chế định triều nghi đã khẳng định nước ta là nước độc lập, chấm dứt thời kì 1000 năm Bắc thuộc. 

- Thứ ba là việc Ngô Quyền chọn Cổ Loa làm kinh đô là tỏ ý nối lại quốc thống xưa, nhớ về tổ tiên, nguồn cội của người Việt.

Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (938-1009)

1. Ngô Quyền dựng nền độc lập

- Năm 939 Ngô Quyền xưng vương, bỏ chức Tiết Độ Sứ, đóng đô ở Cổ Loa.

- Xây dựng chính quyền:

+ Triều đình: đứng đầu là vua, dưới có quan văn, quan võ.

+ Địa phương: Cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng.

- Ngô Quyền lên ngôi được 6 năm đất nước bình yên, độc lập dân tộc => bước đầu thể hiện ý thức độc lập tự chủ. Tạo nền tảng cho sự phát triển thời kì sau.

Cổng làng cổ Đường Lâm (Hà Nội)

2. Công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh

* Công cuộc thống nhất đất nước:

Năm 944, Ngô Quyền mất, các con ông không đủ sức giữ chính quyền trung ương, một số hào trưởng địa phương nổi dậy chiếm giữ các nơi.

- Năm 965, nhà Ngô tan rã đất nước rơi vào tình trạng chia cắt. Sử cũ gọi là “Loạn 12 sứ quân”.

Lược đồ loạn 12 sứ quân

- Hoàn cảnh đất nước rối ren, ở Hoa Lư lúc này xuất hiện Đinh Bộ Lĩnh là người có tài cầm quân đánh đâu thắng đó và được tôn làm Vạn Thắng Vương.

- Trong vòng hai năm 966 – 967, Đinh Bộ Lĩnh sử dụng quân sự kết hợp với biện pháp mềm dẻo thu phụ và dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.

* Sự thành lập nhà Đinh:

Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng), đặt tên nước là Đại Cồ Việt (nước Việt lớn), đóng đô tại Hoa Lư.

- Mùa xuân năm 970, vua Đinh đặt niên hiệu là Thái Bình. Đúc tiền “ Thái Bình Hưng Bảo” khẳng định vị thế độc lập Đại Cồ Việt.

Đền vua Đinh Tiên Hoàng - Hoa Lư - Ninh Bình

3. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981)

- Hoàn cảnh:

+ Cuối thời Đinh, nội bộ lục đục, chia rẽ. Năm 979 Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại, con út là Đinh Toàn lên nối ngôi chỉ mới 6 tuổi.

+ Bên ngoài nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Cồ Việt.

+ Đất nước lâm nguy, nhiều người trong triều đình suy tôn Lê Hoàn lên làm Vua, lãnh đạo kháng chiến.

Thái hậu Dương Vân Nga trao áo Long Cổn cho Lê Hoàn (tranh minh họa)

Diễn biến:

Năm 981 Hầu Nhân Bảo chỉ huy quân Tống tiến đánh Đại Cồ Việt theo hai đường thủy, bộ.

+ Lê Hoàn trực tiếp lãnh đạo kháng chiến chặn đánh địch ở Lục Đầu Giang, Bạch Đằng, Tây Kết,..tướng Hầu Nhân Bảo tử trận.

Kết quả: quân Tống rút về nước, nền độc lập dân tộc được giữ vững.

4. Tổ chức chính quyền thời Đinh - Tiền Lê

a. Thời Đinh:

Hoàng đế đứng đầu triều đình trung ương, giúp vua trị nước có các cao tăng và hai ban văn, võ. Đinh Tiên Hoàng cử tướng lĩnh quân sự thân cận giữ các chức vụ chủ chốt.

- Chính quyền địa phương gồm các cấp: Đạo (châu), giáp, xã.

b. Thời Tiền Lê:

- Tổ chức chính quyền:

+ Năm 981 Lê Hoàn lập nhà Tiền Lê, niên hiệu Thiên Phúc.

+ Vua đứng đầu chính quyền trung ương. Phong vương cho các con, cử đi trấn giữ các nơi quan trọng. Thái sư, đại sư, quan văn, võ giúp vua lo việc nước.

+ Năm 1002 ở địa phương, vua đổi đạo thành lộ, phủ, châu, giáp. Đơn vị cơ sở là xã.
-  Quân đội:

+ Gồm 2 bộ phận: Cấm quân (bảo vệ vua, triều đình) và quân địa phương.

+ Thực hiện chính sách “ Ngụ binh ư nông” (gửi quân ở nhà nông).

5. Đời sống xã hội, văn hóa thời Ngô - Đinh - Tiền Lê

- Xã hội: gồm 2 bộ phận: thống trị và bị trị có địa vị chính trị, kinh tế khác nhau.

+ Giai cấp thống trị: Vua, quan, một bộ phận nhà sư, đạo sĩ

+ Giai cấp bị trị: Nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì

+ Nông dân là lực lượng sản xuất chính cày ruông công làng xã. Nô tì là tầng lớp thấp nhất trong xã hội, số lượng ít, hầu hạ vua, quan

- Tôn giáo: Nho giáo chưa phát triển, Phật giáo được truyền bá rộng rãi.

+ Chùa được xây dựng nhiều nơi. Kinh đô Hoa Lư có Chùa Bà Ngô, Nhất Trụ,..

+ Nhà sư là người có học, được tôn trọng, nhiều cao tăng tham gia quản lí đất nước, một số nhà Sư mở lớp dạy học ở chùa.

- Văn hóa dân gian: Phát triển đặc biệt là hát chèo, đánh đu, đấu vật..Kinh đô Hoa Lư là đất tổ của sân khấu Chèo.

Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:

Bài 13: Vương quốc Lào

Bài 15: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009-1226)

Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)

Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên

Đánh giá

0

0 đánh giá