Lời giải bài tập Lịch Sử lớp 7 Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400) sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Lịch Sử 7 Bài 16 từ đó học tốt môn Sử 7.
Giải bài tập Lịch sử lớp 7 Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)
Video giải Lịch sử 7 Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400) - Chân trời sáng tạo
1. Nhà Trần thành lập
Giải Lịch sử 7 trang 65 Chân trời sáng tạo
Phương pháp giải:
Đọc lại nội dung mục 1 và phần “Nhân vật lịch sử” trang 65.
Trả lời:
Sự thành lập của nhà Trần:
- Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu.
- Năm 1224, Lý Chiêu Hoàng lên ngôi hoàng đế.
- Dưới sự sắp xếp của Trần Thủ Độ, năm 1226, Lý Chiêu Hoàng xuống chiếu nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Nhà Trần thành lập.
Trần Thủ Độ đối với sự thành lập nhà Trần có vai trò chủ chốt. “Thái Tông (nhà Trần) lấy được thiên hạ đều nhờ mưu sức của ông cả”.
2. Tình hình chính trị
Giải Lịch sử 7 trang 66 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi trang 66 Lịch sử 7: Em hãy trình bày những nét chính về tình hình chính trị thời nhà Trần
Phương pháp giải:
Đọc lại nội dung mục 2 SGK
Trả lời:
Những nét chính về tình hình chính trị thời nhà Trần:
- Đứng đầu nhà nước là vua.
- Vua Trần thường nhường ngôi sớm cho con, xưng là Thái thượng hoàng cùng quản lí đất nước.
- Quý tộc và quan lại được ban thái ấp, cấp bổng lộc nhưng thưởng phạt có quy định cụ thể.
- Cả nước chia làm 12 lộ, phủ. Đơn vị hành chính ở địa phương là xã.
- Ban hành bộ “Quốc triều hình luật”.
- Quân đội gồm quân triều đình, quân các lộ. phủ, quận biên ải và dân binh ở làng xã.
3. Tình hình kinh tế
Giải Lịch sử 7 trang 67 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi trang 67 Lịch sử 7: - Tình hình kinh tế thời Trần có những điểm gì nổi bật?
- Tìm những cụm từ trong tư liệu 16.6 cho thấy sự phát triển kinh tế Đại Việt dưới góc nhìn của sứ thần nhà Nguyên.
Phương pháp giải:
B1: Đọc lại nội dung mục 3 SGK
B2: Xét kinh tế thời Trần qua các mặt Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp
Trả lời:
Tình hình kinh tế thời Trần:
- Nông nghiệp:
+ Khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác.
+ Đắp đê, đào sông ngòi. Đặt chức quan lo nông nghiệp và thủy lợi.
+ Trồng các loại cây khác: khoai, đậu, chè, cây ăn quả.
- Thủ công nghiệp:
+ Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp ra đời
+ Thăng Long là trung tâm sản xuất và buôn bán lớn nhất nước ta.
- Thương nghiệp:
+ Tiền được sử dụng phổ biến, buôn bán phát triển
+ Thuyền buôn ngoại quốc thường đến buôn bán ở cảng Vân Đồn, Hội Thống, Hội Triều,…
+ Gốm sứ trở thành mặt hàng xuất khẩu của Đại Việt.
4. Tình hình xã hội
Giải Lịch sử 7 trang 68 Chân trời sáng tạo
- Đọc tư liệu 16.7 và cho biết: Theo quan điểm của Hưng Đạo Vương, những yếu tố nào sẽ giúp triều đình tạo nên sự ổn định và bền vững của một xã hội?
Phương pháp giải:
B1: Đọc nội dung mục 4 SGK
B2: Phân tích nội dung 16.7 với những từu khóa: “một lòng”, “khoan thư sức dân”.
Trả lời:
- Xã hội thời Trần có những tầng lớp:
+ Tầng lớp quý tộc, quan lại.
+ Tầng lớp địa chủ
+ Tầng lớp nông dân
+ Tầng lớp nô tì
- Theo quan điểm của Hưng Đạo Vương, những yếu tố:
+ Có được đội quân đồng lòng
+ Khoan thư sức dân
=> Giúp triều đình tạo nên sự ổn định và bền vững của một xã hội.
5. Tình hình văn hóa
Câu hỏi trang 68 Lịch sử 7: Nêu những thành tựu chủ yếu về văn hóa thời Trần.
B1: Đọc lại nội dung mục 5 trang 68, 69 SGK
B2: Nêu thành tựu trên các lĩnh vực: tôn giáo, khoa học kĩ thuật, văn học và nghệ thuật,...
Lĩnh vực |
Nội dung |
Tư tưởng- tôn giáo |
- Thờ tổ tiên, các anh hùng dân tộc - Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo được coi trọng - Ra đời Thiền phái Trúc Lâm |
Giáo dục và khoa học- kĩ thuật |
- 1253 Quốc Tử Giám được mở rộng và nhận cả con cái thường dân - Sử học: Đại Việt sử ký, Việt sử lược, Việt sử cương mục - Quân sự: Binh thư yếu lược - Y học: thiền sư Tuệ Tĩnh |
Văn học và nghệ thuật |
- Thơ văn phát triển - Tác phẩm: Hịch tướng sĩ, Phú sông Bạch Đằng, Tụng giá hoàn kinh sư, Thiên trường vãn vọng… - Kiến trúc: tháp Phổ Minh, tháp Bình Sơn, chùa Thái Lạc… - Hát chèo và múa rối nước phổ biến |
Luyện tập - Vận dụng
Giải Lịch sử 7 trang 70 Chân trời sáng tạo
Phương pháp giải:
Đọc lại nội dung mục 1 để nắm được tổ chức bộ máy nhà nước thười Trần.
Trả lời:
- Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền:
+ Đứng đầu là vua, thực hiện chế độ Thái Thượng Hoàng
+ Các đại thần, quan văn, võ trong triều đều do người trong hoàng tộc nắm giữ.
+ Hệ thống chính quyền các cấp được tổ chức quy củ và hoàn thiện hơn thời Lý
+ Chia cả nước thành 12 lộ, phủ. Đơn vị địa phương là xã
+ Quân đội gồm quân triều đình, quân các lộ, phủ, quân biên ải và dân binh.
Phương pháp giải:
Đọc lại nội dung mục 5 SGK
Trả lời:
Lĩnh vực |
Nội dung tóm tắt |
Danh nhân tiêu biểu |
Tư tưởng, tôn giáo |
Sáng lập thiền phái Trúc Lâm |
Trần Nhân Tông |
Giáo dục, khoa học |
Đại Việt Sử kí, Việt Sử cương mục, Binh thư yếu lược, thiên văn học |
Lê Văn Hưu, Hồ Tông Thốc, Trần Quốc Tuấn, Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán |
Văn học, nghệ thuật |
Hịch tướng sĩ, Phú sông Bạch Đằng, Tụng giá hoàn kinh sư, Thiên trường vãn vọng |
Trần Hưng Đạo, Trương Hán Siêu, Trần Quang Khải, Trần Nhân Tông |
Phương pháp giải:
B1: Xác định địa phương em (xã/phường, quận/huyện, tỉnh/ thành phố) có di tích lịch sử nào liên quan đến nhà Trần
B2: Xác định di tích đó gắn với sự kiện lịch sử nào? Được giữ gìn và bảo tồn ra sao?
Trả lời:
Gợi ý:
Quê em tại Đông Triều, Quảng Ninh, nơi đây lưu giữ rất nhiều dấu tích lịch sử có gắn với nhà Trần. Trong đó có Đền An Sinh. Theo sách Trần Triều Thánh tổ các xứ địa đồ: đền An Sinh được xây dựng vào thời Trần, thờ 5 vị hoàng đế nhà Trần, có mặt bằng kiến trúc hình chữ “Công”, gồm bái đường, ống muống và hậu cung. Trong khuôn viên đền hiện còn lưu giữ rất nhiều hiện vật có giá trị và vật trang trí kiến trúc bằng đất nung có khung niên đại khoảng thế kỷ XIV- XVIII, như: bia đá, mảnh tháp, gạch, ngói, linh thú…
Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)
1. Nhà Trần thành lập
- Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu dựa vào thế lực nhà Trần.
- Năm 1224, Lý Huệ Tông xuất gia đi tu, truyền ngôi Lý Chiêu Hoàng.
- Lý Chiêu Hoàng xuống chiếu nhường ngôi cho Trần Cảnh.
- Sự chuyển giao quyền lực êm thấm giữa hai triều đại bằng hôn nhân chính thức kết thúc 216 năm tồn tại nhà Lý. Nhà Trần thành lập
Đền Trần (Nam Định)
2. Tình hình chính trị
a. Tổ chính bộ máy chính quyền
- Ở Trung ương:
+ Đứng đầu là Vua, thực hiện theo chế độ Thái Thượng Hoàng.
+ Dưới vua là có quan đại thần, quan văn, võ đều do người trong hoàng tộc nắm giữ;
+ Qúy tộc và quan lại được ban Thái ấp, cấp bổng lộc.
+ Hệ thống chính quyền các cấp được tổ chức quy củ, hoàn thiện hơn thời Lý.
- Ở địa phương: cả nước chia 12 lộ, phủ. Đơn vị hành chính ở địa phương là xã.
b. Pháp luật
- Pháp luật thời Trần đề cao sự nghiêm minh, không phân biệt quan hay dân.
- Ban hành bộ luật mới: “Quốc triều hình luật”.
c. Quân đội
- Quân ở triều đình, quân ở các lộ, phủ, quân biên ải, dân binh. Tướng giỏi cầm quân trấn vùng biên ải.
- Quân đội được xây dựng và phát triển theo chủ trương: binh lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. Thực hiện chính sách ” ngụ binh ư nông”.
Chiến binh thời Trần (tranh vẽ trên bình gốm)
3. Tình hình kinh tế
- Nông nghiệp:
+ Thực hiện nhiều chính sách phục hồi và phát triển nông nghiệp.
+ Khuyến khích khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác, đào sông ngòi, đắp đê phòng lụt, ...
+ Đặt các chức quan chuyên lo về nông nghiệp, thủy lợi.
+ Ngoài trồng lúa thì còn trồng nhiều loại cây khác: cây ăn quả, khoai, đậu kê,...
- Thủ công nghiệp:
+ Thủ công nghiệp phát triển xuất hiện các làng nghề thủ công truyền thống chuyên nghiệp.
+ Thăng Long là trung tâm sản xuất và buôn bán lớn nhất nước ta.
+ Có đến 61 phường sản xuất với các ngành nghề tiêu biểu: làm gốm, dệt, đúc đồng, đúc đồng,...
- Thương nghiệp:
+ Thương nghiệp phát triển mạnh mẽ. Tiền được sử dụng rộng rãi, buôn bán phát triển.
+ Thuyền buôn ngoại quốc thường xuyên đến buôn bán ở các cảng như Vân Đồn, Hội Thống, Hội Triều,..
+ Gốm sứ trở thành mặt hàng xuất khẩu quan trọng của Đại Việt.
4. Tình hình xã hội
- Xã hội thời Trần tiếp tục phân hóa.
+ Tầng lớp quý tộc, quan lại hưởng nhiều đặc quyền, làm chủ điền trang, thái ấp.
+ Địa chủ xuất hiện ngày càng nhiều do sự phát triển ruộng đất tư nhân.
+ Nông dân là lực lượng đông đảo nhất. Ngoài ra còn có thợ thủ công, thương nhân.
+ Nô tì là tầng lớp thấp kém trong xã hội. Phục vụ trong các gia đình, quý tộc, quan lại.
5. Tình hình văn hóa
a. Tư tưởng, tôn giáo
- Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân như: Thờ cúng tổ tiên, các anh hùng có công.
- Thời Trần, Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo được coi trọng.
- Tầng lớp Nho sĩ đậu các kì thi được triều đình trọng dụng.
- Phật giáo dân tộc ngày càng phát triển với sự ra đời của Thiền Phái Trúc Lâm Yên Tử do Trần Nhân Tông sáng lập.
- Chùa Vĩnh Nghiêm trở thành trung tâm đào tạo tăng đồ Phật giáo lớn nhất thời Trần.
Thượng hoàng Trần Nhân Tông sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử
b. Giáo dục, khoa học - kĩ thuật
- Giáo dục:
+ Năm 1253, Quốc Tử Giám được mở rộng.
+ Trường tư cũng được mở rộng ở nhiều làng xã.
+ Thời Trần định lệ thi Thái học sinh, chọn Tam khôi (Trạng nguyên, Bãng nhãn, Thám hoa) trong kì thi Đình.
Khoa thi thời phong kiến (tranh minh họa)
- Khoa học - kĩ thuật:
+ Về sử học: Đại Việt sử ký của Lê Văn Hưu - bộ quốc sử đầu tiên của Đại Việt. Ngoài ra còn có các bộ sử như: Việt sử lược (khuyết danh), Việt sử cương mục (Hồ Tông Thốc).
+ Về quân sự: nổi tiếng có Binh thư yếu lược của Trần Quốc Tuấn
+ Về y học: Có Thiền sư Tuệ Tĩnh - ông Tổ ngành thuốc Nam là người đầu tiên xây dựng nền y học truyền thống người việt.
+ Thiên văn học: Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán
c. Văn học và nghệ thuật
- Văn học: phát triển rực rỡ. Một số tác phẩm tiêu biểu: Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Phò giá về kinh (Trần Quang Khải), Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu)...
- Nghệ thuật:
+ Nhiều công trình kiến trúc có giá trị: Tháp Phổ Minh, tháp Bình Sơn, chùa Thái Lạc,…
+ Ngoài ra các tác phẩm điêu khắc đá như: tượng hổ ở lăng Trần Thủ Độ, chạm khắc gỗ trên cách cửa ở chùa Phổ Minh,…
+ Thời Trần hát chèo, múa rối nước phổ biến từ đình làng cho đến cung đình. Nhiều nhạc cụ như trống đồng, sáo tiêu, đàn cầm khá phổ biến.
Chùa Phổ Minh (Nam Định)
Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:
Bài 15: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009-1226)
Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Bài 18 : Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400-1407)
Bài 19: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)