Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 4 trang 21, 22 Bài 6: Luyện tập chung chi tiết sách Toán 4 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 4. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 4 trang 21, 22 Bài 6: Luyện tập chung
Video bài giải Toán lớp 4 trang 21, 22 Bài 6: Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 trang 21 Bài 1: Cho các số sau:
a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục.
d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.
Phương pháp giải:
a) Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.
Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ
b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
c) Khi làm tròn số lên đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
d) Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải:
a) Số chẵn: 63 794, 59 872.
Số lẻ: 65 237, 66 053.
b) Ta có: 59 872 < 63 794 < 65 237 < 66 053.
Các số trên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 872; 63 794; 65 237; 66 053.
c) Số bé nhất là số 59 872.
Làm tròn số 59 872 đến hàng chục ta được số: 59 870. (vì số 2 < 5, nên ta làm tròn xuống)
d) Số lớn nhất là 66 054.
Làm tròn 66 053 đến hàng chục nghìn ta được số 70 000. (vì số 6 > 5, nên ta làm tròn lên)
Giải Toán lớp 4 trang 21 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng, trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải:
Phương pháp giải:
Nếu biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải:
Số tiền của Mai là 20 000 + 10 000 x 6 = 20 000 + 60 000 = 80 000
Số tiền của Nam là 5 000 x 7 + 50 000 = 35 000 + 50 000 = 85 000
Số tiền của Việt là 50 000 + 2 000 x 9 = 50 000 + 18 000 = 68 000
Ta có 68 000 < 80 000 < 85 000. Vậy bạn Nam có nhiều tiền tiết kiệm nhất.
Phương pháp giải:
- Số khán giả nam = tổng số khán giả - số khán giả nữ.
- Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữa = số khán giả nam – số khán giả nữ.
Lời giải:
Số khán giả nam là:
37 636 – 9 273 = 28 363 (người)
Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ là:
28 363 - 9 273 = 19 090 (người)
Đáp số: 19 090 người
Giải Toán lớp 4 trang 22 Bài 1: Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Giải Toán lớp 4 trang 22 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243.
b) c + m x n với c = 2 370, m = 105 và n = 6.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải:
a) Với a = 539, b = 243 thì a + b – 135 = 539 + 243 – 135
= 782 – 135
= 647
b) Với c = 2 370, m = 105, n = 6 thì c + m x n = 2 370 + 105 x 6
= 2 370 + 630
= 3 000
Phương pháp giải:
- Số tiền mua 5 quyển vở = số tiền một quyển vở x 5.
- Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở = giá tiền 1 bút mực + giá tiền 5 quyển vở.
- Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = Số tiền Mai đưa cô bán hàng – số tiền Mai đã mua
Lời giải:
Tóm tắt
1 bút mực: 8 500 đồng
1 quyển vở: 6 500 đồng
Mua 1 bút mực và 5 quyển vở
Đưa: 50 000 đồng
Trả lại: ? đồng
Bài giải
Số tiền mua 5 quyển vở là:
6 500 x 5 = 32 500 (đồng)
Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở là:
8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại cho Mai số tiền là:
50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)
Đáp số: 9 000 đồng
Giải Toán lớp 4 trang 22 Bài 4: Tính giá trị biểu thức:
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải:
a) (13 640 – 5 537) x 8 = 8 103 x 8
= 64 824
b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 35 634 + 1 230
= 36 864
Giải Toán lớp 4 trang 22 Bài 5: Trong một chuyến đi du lịch:
Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?
Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số.
Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm nay.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi.
Số lẻ là các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.
Lời giải:
Số lẻ bé nhất có hai chữ số là số 11.
Vậy chị Hoa năm nay 11 tuổi.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: