Toán lớp 4 trang 21 Luyện tập | Kết nối tri thức

118

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 21 Luyện tập sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 21 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 21 Bài 1: Cho các số sau:

Giải SGK Toán lớp 4 trang 21, 22 Bài 6: Luyện tập chung | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục.

d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.

Phương pháp giải:

a) Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

    Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

c)  Khi làm tròn số lên đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

d) Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải:

a) Số chẵn: 63 794, 59 872.

    Số lẻ: 65 237, 66 053.

b) Ta có: 59 872 < 63 794 < 65 237 < 66 053.

Các số trên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 872; 63 794; 65 237; 66 053.

c) Số bé nhất là số 59 872.

Làm tròn số 59 872 đến hàng chục ta được số: 59 870. (vì số 2 < 5, nên ta làm tròn xuống)

d) Số lớn nhất là 66 054.

Làm tròn 66 053 đến hàng chục nghìn ta được số 70 000. (vì số 6 > 5, nên ta làm tròn lên)

Giải Toán lớp 4 trang 21 Bài 2Đặt tính rồi tính:

Giải SGK Toán lớp 4 trang 21, 22 Bài 6: Luyện tập chung | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

- Đặt tính

- Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng, trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải:

Giải SGK Toán lớp 4 trang 21, 22 Bài 6: Luyện tập chung | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Giải Toán lớp 4 trang 21 Bài 3Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Hỏi bạn nào có nhiều tiền tiết kiệm nhất?

Giải SGK Toán lớp 4 trang 21, 22 Bài 6: Luyện tập chung | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Nếu biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải:

Số tiền của Mai là 20 000 + 10 000 x 6 = 20 000 + 60 000 = 80 000

Số tiền của Nam là 5 000 x 7 + 50 000 = 35 000 + 50 000 = 85 000 

Số tiền của Việt là 50 000 + 2 000 x 9 = 50 000 + 18 000 =  68 000

Ta có 68 000 < 80 000 < 85 000. Vậy bạn Nam có nhiều tiền tiết kiệm nhất.

Giải Toán lớp 4 trang 21 Bài 4Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người?

Phương pháp giải:

- Số khán giả nam = tổng số khán giả - số khán giả nữ.

- Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữa = số khán giả nam – số khán giả nữ.

Lời giải:

Số khán giả nam là:

37 636 – 9 273 = 28 363 (người)

Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ là:

28 363 - 9 273 = 19 090 (người)

Đáp số: 19 090 người

Đánh giá

0

0 đánh giá