20 Bài tập Bài 6: Luyện tập chung lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải

1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 6: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.

Bài tập Bài 6: Luyện tập chung

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Bài 6: Luyện tập chung lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 1)

Số 56128 được đọc là:

A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám

B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám

C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám

D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:

Số 56128 đọc là năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám.

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là

Đáp án
Đáp án đúng là 734681
Lời giải:

Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt gồm 7 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 8 chục, 1 đơn vị nên được viết là 734681.

Câu 3 : 

20 Bài tập Bài 6: Luyện tập chung lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 2)

Tìm x biết:  x : 3 = 12321

  • A.

    x = 4107

  • B.

    x = 417

  • C.

    x = 36963

  • D.

    x = 36663

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

x : 3 = 12321

x = 12321 x 3

x = 36963

Câu 4 :Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:

  • A.

    444

  • B.

    434

  • C.

    424

  • D.

    414

Đáp án
Đáp án đúng là A
Lời giải:
Với m = 432 thì 876 – m = 876 - 432 = 444
Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn được số

Đáp án
Đáp án đúng là 63000
Lời giải:
Làm tròn số 63594 đến hàng chục nghìn ta được số 63000. (vì chữ số hàng nghìn là 3 < 5, làm tròn xuống)
Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Bài 6: Luyện tập chung lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 3)

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

57300 ; ; 57500 ; 57600 ; ;

Đáp án
Đáp án đúng là  57400, 57700, 57800.
Lời giải:

Dãy số đã cho gồm các số tăng dần 100 đơn vị.

Vậy các số còn thiếu là 57400, 57700, 57800.

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là

Đáp án
Đáp án đúng là 3095
Lời giải:
Với a = 2150 và b = 7 thì a + b x 135 = 2150 + 7 x 135 = 2150 + 945 = 3095.

Câu 8 : 

20 Bài tập Bài 6: Luyện tập chung lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 4)

Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

  • A.

    6 700 con vịt   

  • B.

    6 800 con vịt

  • C.

    4 500 con vịt  

  • D.

    4 300 con vịt

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:

Số vịt nhà bác Năm là:

2 300 – 300 = 2 000 (con)

Số vịt nhà bác Ba là:

2 000 + 500 = 2 500 (con)

Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:

2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)

Đáp số: 6 800 con vịt

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

20 Bài tập Bài 6: Luyện tập chung lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 5)

Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em đồng.

Lời giải:

Số tiền mua 7 củ khoai lang là:

7 000 x 7 = 49 000 (đồng)

Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:

24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)

Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:

100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)

Đáp số: 27 000 đồng

Xem thêm tài liệu Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá