Tính khử của sulfur Chuẩn bị: Bột sulfur, giấy quỳ tím, muỗng đốt hoá chất

843

Với giải Thí nghiệm 2 trang 40 Hóa học lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide

Thí nghiệm 2 trang 40 Hoá học 11: Tính khử của sulfur

Chuẩn bị: Bột sulfur, giấy quỳ tím, muỗng đốt hoá chất (đã xuyên qua nút cao su), bình tam giác (loại nhỏ) chứa nước và khí oxygen.

Tiến hành: Dùng muỗng đốt hóa chất (đã được xuyên qua nút cao su) lấy một ít bột sulfur (khoảng 1/2 muỗng). Đeo khẩu trang. Đốt muỗng chứa sulfur trên ngọn lửa đèn cồn. Khi sulfur cháy thì đưa nhanh muỗng đốt vào bình tam giác chứa sẵn khí oxygen và một ít nước. Đậy kín bình bằng cách di chuyển nhanh nút cao su trên muỗng vào miệng bình. Khi ngọn lửa trong bình đã tắt thì lắc nhẹ bình rồi để yên khoảng 1 phút. Dùng giấy quỳ tím thử pH của dung dịch trong bình tam giác.

Yêu cầu: Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. Giải thích các hiện tượng quan sát được.

Lời giải:

- Sulfur (lưu huỳnh) cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt; cháy trong bình khí oxygen mãnh liệt hơn. Sản phẩm tạo thành là khí sulfur dioxide (SO2).

Phương trình hoá học: S + O2 to SO2.

- Thử pH của dung dịch trong bình tam giác thấy dung dịch trong bình tam giác có môi trường acid, do khí SO2 là acidic oxide, tác dụng với nước tạo môi trường acid.

Phương trình hoá học: SO2 + H2O → H2SO3.

Lý thuyết Sulfur

1. Trạng thái tự nhiên

- Kí hiệu hóa học: S.

- Số hiệu nguyên tử: 16.

- Trạng thái tự nhiên: Tồn tại ở cả đơn chất và hợp chất.

+ Đơn chất: vùng có núi lửa: Nhật Bản, Chile…

+ Hợp chất: khoáng vật, như pyrite (FeS2), Sphalerite (ZnS), thạch cao (CaSO4), barite (BaSO4)…

2. Tính chất

a, Tính chất vật lí

- Trạng thái: chất rắn.

- Màu sắc: màu vàng.

- Không tan trong nước, tan nhiều trong dầu hòa, benzene.

b, Tính chất hóa học

- Tính oxi hóa

+ Tác dụng với kim loại

VD: S + Fe → FeS

S + Hg → HgS

- Tính khử

+ Tác dụng được với một số phi kim, như: oxygen, chlorine, fluorine.

VD: S + O2 → SO2

3. Ứng dụng

- Sản xuất sulfuric acid, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, …

Từ khóa :
Hóa Học 11
Đánh giá

0

0 đánh giá