Viết sơ đồ phản ứng gây ra mưa chứa nitric acid và sulfuric acid

3.9 K

Với giải Bài tập 5 trang 38 Hóa học lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen

Bài tập 5 trang 38 Hoá học 11: Viết sơ đồ phản ứng gây ra mưa chứa nitric acid và sulfuric acid.

Lời giải:

- Sơ đồ phản ứng gây ra mưa chứa nitric acid:

N2+O2NO +O2NO2+O2+H2OHNO3H++NO3

Các phương trình hoá học minh hoạ cho sơ đồ:

N2(g) + O2(g) to 2NO(g)

2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)

4NO2(g) + 2H2O(l) + O2(g) → 4HNO3(aq)

HNO3 → H+ + NO3-

- Sơ đồ phản ứng gây ra mưa chứa sulfuric acid:

                              H2SO3+H2O SO2+O2 SO3+H2O H2SO4

Các phương trình hoá học minh hoạ cho sơ đồ:

SO2 + H2O → H2SO3

SO2+12O2NO/NO2SO3

SO3 + H2O → H2SO4.

Bài tập vận dụng:

Câu 1: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào NH3 thể hiện tính base?

A. 8NH3 + 3Cl 6NH4Cl + N2.                   

B. 4NH3 + 5O 4NO + 6H2O.

C. 2NH3 + 3CuO  3Cu + N2 + 3H2O.         

D. NH3 + CO2 + H2 NH4HCO3.

Câu 2:  Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2  6HCl +N2. Kết luận nào sau đây đúng?

A. NH3 là chất khử.                                             

B. NH3 là chất oxi hoá.

C. Cl2 vừa oxi hoá vừa khử.   

D. Cl2 là chất khử.

Đáp án đúng là: A

Số oxi hoá của N tăng từ -3 lên 0, do đó NH3 đóng vai trò là chất khử trong phản ứng.

Câu 3:  Cho các phát biểu sau:

(1) Các muối ammonium tan trong nước tạo dung dịch chất điện li mạnh;

(2) Ion NH4+ tác dụng với dung dịch acid tạo kết tủa màu trắng;

(3) Muối ammonium tác dụng với dung dịch base thu được khí có mùi khai;

(4) Hầu hết muối ammonium đều bền nhiệt.

Phát biểu đúng là

A. (1) và (3).                         

B. (1) và (2).                         

C. (2) và (4).                         

D. (2) và (3).

Đáp án đúng là: A

Các phát biểu (1) và (3) đúng.

Từ khóa :
Hóa Học 11
Đánh giá

0

0 đánh giá