Với giải Bài 4 trang 36 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất
Bài 4 trang 36 KHTN lớp 7: Quan sát hình mô phỏng các phân tử sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Tính khối lượng phân tử của các chất
Phương pháp giải:
- Phân tử đơn chất là được tạo thành bởi 1 nguyên tố
- Phân tử hợp chất được tạo thành bởi 2 nguyên tố trở lên
- Khối lượng phân tử = tổng khối lượng các nguyên tử
Trả lời:
- Hydrogen: được tạo bởi 2 nguyên tử H của 1 nguyên tố H => Đơn chất
=> Khối lượng hydrogen = 1.2 = 2 amu
- Carbon dioxide: được tạo bởi 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O => Hợp chất
=> Khối lượng carbon dioxide = 12.1 + 16.2 = 44 amu
- Methane: được tạo bởi 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H => Hợp chất
=> Khối lượng methane = 12.1 + 1.4 = 16 amu
- Hydrogen chloride: được tạo bởi 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl => Hợp chất
=> Khối lượng hydrogen chloride = 1.1 + 35,5.1 = 36,5 amu
- Chlorine: được tạo bởi 2 nguyên tử Cl của 1 nguyên tố Cl => Đơn chất
=> Khối lượng chlorine = 35,5.2 = 71 amu
- Nitrogen: được tạo bởi 2 nguyên tử N của 1 nguyên tố N => Đơn chất
=> Khối lượng nitrogen = 14.2 = 28 amu
- Ammonia: được tạo bởi 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H => Hợp chất
=> Khối lượng ammonia = 14.1 + 1.3 = 17 amu
- Nước: được tạo bởi 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H => Hợp chất
=> Khối lượng nước = 16.1 + 1.2 = 18 amu
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Cho các chất dưới đây:
(1) Khí ammonia tạo nên từ N và H.
(2) Phosphorus đỏ tạo nên từ P.
(3) Hydrochloric acid tạo nên từ H và Cl.
(4) Glucose tạo nên từ C, H và O.
(5) Kim loại sodium tạo nên từ Na.
Trong số các chất trên, có bao nhiêu đơn chất?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án: D
Giải thích:
Đơn chất: phosphorus, sodium. Vì được tạo thành từ một loại nguyên tố hóa học.
Hợp chất: ammonia, hydrochloric acid, glucose. Vì được tạo thành từ hai loại nguyên tố hóa học trở lên.
Câu 2. Cho mô hình phân tử calcium hydroxide:
Nhận định nào sau đây sai?
A. Calcium hydroxide tạo bởi ba nguyên tố Ca, H và O.
B. Calcium hydroxide gồm 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H.
C. Calcium hydroxide có khối lượng phân tử là 57 amu.
D. Calcium hydroxide là hợp chất.
Đáp án: C
Giải thích:
Calcium hydroxide gồm 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H.
Khối lượng phân tử của calcium hydroxide là:
1.40 + 2.16 + 2.1 = 74 (amu) C sai
Câu 3. Cho các chất dưới đây:
Methane (gồm 1 C và 4 H).
Nước (gồm 1 O và 2 H).
Biết rằng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12 amu, H = 1 amu và O = 16 amu. Phân tử nước nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử methane bao nhiêu lần?
A. Nặng hơn 0,8125 lần.
B. Nặng hơn 1,125 lần.
C. Nhẹ hơn 0,87 lần.
D. Nhẹ hơn 1,125 lần.
Đáp án: B
Giải thích:
Khối lượng phân tử của methane là:
1.12 + 4.1 = 16 (amu)
Khối lượng phân tử của nước là:
1.16 + 2.1 = 18 (amu)
Tỉ lệ giữa khối lượng phân tử của nước với khối lượng phân tử của methane là:
= 1,125 > 1
Vậy phân tử nước nặng hơn phân tử methane 1,125 lần
Xem thêm các bài giải Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu hỏi thảo luận 8 trang 35 KHTN lớp 7: Muối ăn (Hình 5.8) là đơn chất hay hợp chất? Vì sao?...
Vận dụng trang 36 KHTN lớp 7: Có các mẫu chất như hình bên:...
Bài 2 trang 36 KHTN lớp 7: Hoàn thành bảng sau:...
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất
Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học