Au + Br2 → AuBr + AuBr3 | Au ra AuBr

284

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Au + 2Br2 → AuBr + AuBr3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Vàng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Au + 2Br2 → AuBr + AuBr3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Au + 2Br2 → AuBr + AuBr3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện chất rắn kết tinh màu đỏ sẫm

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ từ 20 - 35°C

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học cảu Vàng

- Vàng là kim loại quý có tính khử rất yếu

- Vàng không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hòa tan trong axit, kể cả HNO3 nhưng vàng bị hòa tan trong một số trường hợp sau:

Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc).

Au + HNO3 (đặc) + 4HCl (đặc) → H[AuCl4] + NO + 2H2O

Dung dịch muối xianua của kim loại kiềm, như NaCN, tạo thành ion phức [Au(CN)2]-.

4Au + 8NaCN (đặc) + O2 + H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH

- Thủy ngân, vì tạo thành hỗn hốn với Au (chất rắn, màu trắng). đốt nóng hỗn hống, thủy ngân bay hơi còn lại vàng.

b. Tính chất hoá học của Br2

Tác dụng với kim loại

    Sản phẩm tạo muối tương ứng

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

    Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.

Tính khử của Br2, HBr

    - Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl

    - Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

2HBr + H2SO → Br2 + SO2 + 2H2O

    - Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kim loại vàng tác dụng với dung dịch brom dư

6. Bạn có biết

- Vàng là kim loại có tính khử yếu nên chỉ tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như Cl2, F2 , Br2… khi ở nhiệt độ cao

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng xảy ra khi cho vàng tác dụng với dung dịch brom là

A. xúc tác    

B. nhiệt độ   

C. áp suất    

D. Cả A, B, C

Đáp án B

Ví dụ 2: Kim loại nào tác dụng với dung dịch brom dư tạo ra chất rắn kết tinh màu đỏ sẫm ?

A. Cu    

B. Ag    

C. Al    

D. Au

Đáp án D

Ví dụ 3: Cho 3,94 g kim loại vàng tác dụng với dung dịch brom dư thì thu được m g muối . Giá trị của m là :

A. 6,64 g    

B. 13,28 g    

C. 19,92 g    

D. 26,56 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

2Au + 2Br2 → AuBr + AuBr3

Ta có : nAu = 3,94/197 = 0,02 mol ;

Theo pt : nAuBr = nAuBr3 = nAu = 0,02 mol

⇒ mmuối = 0,02.227 + 0,02.437 = 13,28 g

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Vàng (Au) và hợp chất:

Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O

Au + 3HCN → H[Au(CN)3] + H2

Au + NaNO3 → NaAuO2 + NO

Au + K[Ag(CN)3] → K[Au(CN)3] + Ag

2Au + 3Cl2 → 2AuCl3

2Au + 3F2 → 2AuF3

2Au + 3Cl2 + 2HCl → 2H[AuCl4]

Đánh giá

0

0 đánh giá