Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Au + NaNO3 → NaAuO2 + NO gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Vàng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Au + NaNO3 → NaAuO2 + NO
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Au + NaNO3 → NaAuO2 + NO
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí không màu hóa lâu trong không khí thoát ra
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ từ 350 - 400°C
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học cảu Vàng
- Vàng là kim loại quý có tính khử rất yếu
- Vàng không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hòa tan trong axit, kể cả HNO3 nhưng vàng bị hòa tan trong một số trường hợp sau:
Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc).
Au + HNO3 (đặc) + 4HCl (đặc) → H[AuCl4] + NO + 2H2O
Dung dịch muối xianua của kim loại kiềm, như NaCN, tạo thành ion phức [Au(CN)2]-.
4Au + 8NaCN (đặc) + O2 + H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH
- Thủy ngân, vì tạo thành hỗn hốn với Au (chất rắn, màu trắng). đốt nóng hỗn hống, thủy ngân bay hơi còn lại vàng.
b. Tính chất hoá học của NaNO3
NaNO3 có tính chất oxy hóa khử
NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2
NaNO3 với phản ứng trao đổi
H2SO4 + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4
NaNO3 với phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4/NaNO3.
3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho kim loại vàng tác dụng với NaNO3
6. Bạn có biết
- Vàng là kim loại yếu , nên chỉ phản ứng với NaNO3 khi ở nhiệt độ cao từ 350 - 400°C
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi cho vàng tác dụng với NaNO3 . Vai trò của vai tròng của vàng trong phản ứng là :
A. Chất khử
B . Chất oxi hóa
C. Môi trường
D. Cả A,B và C
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Au0 -1e → Au+
Ví dụ 2: Điều kiện để phản ứng xảy ra khi cho vàng tác dụng với NaNO3 là
A. xúc tác
B. nhiệt độ
C. áp suất
D. Cả A, B, C
Đáp án B
Ví dụ 3: Cho 1,79g vàng tác dụng với NaNO3 thì thu được V lít khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra . Giá trị của V là :
A. 0,112 l
B.0,224 l
C. 0,336 l
D. 0,448 l
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nNO = nAu = 1,97/197 = 0,01 mol ⇒ VNO(đktc) = 0,01.22,4 = 0,224 l
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Vàng (Au) và hợp chất:
Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O
Au + K[Ag(CN)3] → K[Au(CN)3] + Ag