Au + K[Ag(CN)3] → K[Au(CN)3] + Ag | Au ra K[Au(CN)3]

488

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Au + K[Ag(CN)3] → K[Au(CN)3] + Ag gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Vàng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Au + K[Ag(CN)3] → K[Au(CN)3] + Ag

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Au + K[Ag(CN)3] → K[Au(CN)3] + Ag

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng

3. Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học cảu Vàng

- Vàng là kim loại quý có tính khử rất yếu

- Vàng không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hòa tan trong axit, kể cả HNO3 nhưng vàng bị hòa tan trong một số trường hợp sau:

Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc).

Au + HNO3 (đặc) + 4HCl (đặc) → H[AuCl4] + NO + 2H2O

Dung dịch muối xianua của kim loại kiềm, như NaCN, tạo thành ion phức [Au(CN)2]-.

4Au + 8NaCN (đặc) + O2 + H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH

- Thủy ngân, vì tạo thành hỗn hốn với Au (chất rắn, màu trắng). đốt nóng hỗn hống, thủy ngân bay hơi còn lại vàng.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho vàng tác dụng với K[Ag(CN)2]

6. Bạn có biết

- Sản phẩm của phản ứng vàng tác dụng với K[Ag(CN)2] được ứng dụng rất nhiều trong đời sống như : mạ điện trang trí, đồ trang sức , kính , đồ hồ….

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chọn phát biểu sai

A. K[Au(CN)2] là bột tinh thể không màu đến màu trắng ít tan trong nước

B. K[Au(CN)2] được điều chế bằng cách hòa tan vàng trong dung dịc kali xyanua

C. K[Au(CN)2] dùng để mạ điện trang trí đồ trang sức, đồng hồ , đồ trang trí…

D. K[Au(CN)2] dùng để mạ điện trong bộ máy viễn thông, quân sự, khoa học

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho 19,7 g vàng tác dụng với K[Ag(CN)2] thu được muối vàng và m g kết tủa bạc. Giá trị của m là:

A. 5,4 g    

B. 10,8 g    

C. 16,2 g    

D. 21,6 g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nAg = nAu = 19,7/197 = 0,1 mol ⇒ mAg = 0,1. 108 = 10,8 g

Ví dụ 3: Cho m g vàng tác dụng với K[Ag(CN)2] thu được muối vàng và 16,2 g kết tủa bạc. Giá trị của m là:

A. 9,85 g    

B. 19,7 g    

C. 29,55 g    

D. 39,4 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

nAu = nAg = 16,2/108 = 0,15 mol ⇒ mAu = 0,15. 197 = 29,55 g

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Vàng (Au) và hợp chất:

Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O

Au + 3HCN → H[Au(CN)3] + H2

Au + NaNO3 → NaAuO2 + NO

2Au + 3Cl2 → 2AuCl3

2Au + 3F2 → 2AuF3

2Au + 2Br2 → AuBr + AuBr3

2Au + 3Cl2 + 2HCl → 2H[AuCl4]

Đánh giá

0

0 đánh giá