So sánh các số sau: a) 6,25 và 0,985; b) –245,024 và 19,9989; c) –2,6057 và –3,6049

366

Với giải Bài 7.3 trang 25 SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 28: Số thập phân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 28: Số thập phân

Bài 7.3 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: So sánh các số sau:

a) 6,25 và 0,985;

b) –245,024 và 19,9989;

c) –2,6057 và –3,6049.

Lời giải:

- So sánh hai số thập phân dương: đi từ trái qua phải, so sánh các chữ số ở cùng một hàng, ta so sánh từ phần nguyên đến phần nguyên đến phần thập phân và từ chữ số hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.

- Số âm luôn nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số dương.

- So sánh hai số thập phân âm: ta so sánh hai số đối của chúng, số thập phân âm nào có số đối lớn hơn số đối của số thập phân kia thì số thập phân âm đó nhỏ hơn.

a) 6,25 và 0,985

Phần nguyên của số 6,25 là 6;

Phần nguyên của số 0,985 là 0.

Vì 6 > 0  nên 6,25 > 0,985.

b) Ta thấy –245,024 là số thập phân âm;

Và 19,9989 là số thập phân dương.

Do đó –245,024 < 19,9989 (số thập phân âm nhỏ hơn số thập phân dương).

c) Số đối của số –2,6057 là –(–2,6057) = 2,6057;

Số đối của số –3,6049 là –(–3,6049) = 3,6049.

Vì 2,6057 < 3,6049 nên –2,6057 > –3,6049.

Đánh giá

0

0 đánh giá