Giải Toán 6 trang 44 Tập 2 Cánh diều

356

Với Giải toán lớp 6 trang 44 Tập 2 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 trang 44 Tập 2 Cánh diều

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 2: Bản tin Vietnamnet ngày 24/01/2016 viết: “lúc 6 giờ sáng nay, theo ghi nhận của cơ quan khí tượng, nhiệt độ tại hàng loạt khu vực miền núi đã xuống dưới 0 °C như: Mẫu Sơn (Lạng Sơn) là - 4 °C, Sa Pa (Lào Cai) là - 2 °C, Tam Đảo (Vĩnh Phúc) là- 0,4 °C và Đồng Văn (Hà Giang) là – 0,2 °C.

Tại các tỉnh đồng bằng, nhiệt độ cũng đồng loạt hạ xuống dưới 7 °C, trong đó tại Hà Đông (Hà Nội) là 6,5 oC, Hải Phòng là 5.4 °C, Bắc Giang giảm còn 5.6 °C, ..

Bản tin Vietnamnet ngày 24/01/2016 viết: lúc 6 giờ sáng nay, theo ghi nhận

Những số - 0,4; - 0,2 có phải là các số thập phân không?

Trong các số - 0.4; - 0,2; 6,5; 5,4; 5,6 số nào lớn nhất?  Số nào nhỏ nhất?

Lời giải:

Sau bài học này ta có thể trả lời được:

Các số - 0,4; -0,2 là các số thập phân.

Ta so sánh các số thập phân trên bằng cách chia làm hai nhóm:

- Nhóm 1 gồm các số thập phân âm: -0,4 và – 0,2;

- Nhóm 2 gồm các số thập phân dương: 5,4; 5,6 và 6,5.

Vì số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương nên ta sẽ so sánh các số trong từng  nhóm với nhau.

Nhóm 1:  Số đối với số thập phân – 0,4 là 0,4, còn số đối với số thập phân -0,2 là 0,2.

Hai số thập phân này có cùng phần nguyên, kể từ trái sang cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 4 > 2 nên 0,4 > 0,2 suy ra -0,4 < - 0,2.

Nhóm 2: 5,4 và 5,6 có cùng phần nguyên, kể từ trái sang cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 4 < 6 nên 5,4 < 5,6.

Ta có 5 < 6 nên 5,6 < 6,5.

Do đó, ta có: 5,4 < 5,6 < 6,5.

Suy ra -0,4 < -0,2 < 5,4 < 5,6 < 6,5.

Vậy số thập phân lớn nhất là 6,5, số thập phân bé nhất là – 0,4.

Hoạt động 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các phân số Viết các phân số -335/100; -125/1000; -270/1000000 dưới dạng dưới dạng số thập phân và đọc các số thập phân đó theo mẫu.

Mẫu:Viết các phân số -335/100; -125/1000; -270/1000000 dưới dạng và được đọc là: âm một phẩy chín

Lời giải:

Các phân số được viết dưới dạng số thập phân là:

Viết các phân số -335/100; -125/1000; -270/1000000 dưới dạng

Đọc là: âm ba phẩy ba mươi lăm.

Viết các phân số -335/100; -125/1000; -270/1000000 dưới dạng

Đọc là: âm không phẩy một trăm hai lăm.

Viết các phân số -335/100; -125/1000; -270/1000000 dưới dạng

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 44 Tập 2

Giải Toán 6 trang 45 Tập 2

Giải Toán 6 trang 46 Tập 2

Giải Toán 6 trang 47 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá