Giải Toán 6 trang 81 Tập 2 Chân trời sáng tạo

756

Với Giải toán lớp 6 trang 81 Tập 2 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 trang 81 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 81 Toán lớp 6 Tập 2Cho hình vẽ bên:

Hãy đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, AG và sắp xếp các đoạn thẳng đó theo thứ tự độ dài từ bé đến lớn.

Cho hình vẽ bên: Hãy đo độ dài các đoạn thẳng

Lời giải:

- Đo độ dài các đoạn thẳng trong hình vẽ trên, ta được:

AB = 3 cm, BC = 4 cm, CD = 2 cm, 

DE = 3 cm, EG = 1 cm, GA = 1 cm.

- So sánh các độ dài vừa đo ở trên, ta có:

Vì 1 cm < 2 cm < 3 cm < 4 cm nên:

EG = GA < CD < AB = DE < BC.

(Các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau, chẳng hạn EG = GA thì EG xếp trước hay xếp sau GA đều được).

Vậy các đoạn thẳng được sắp xếp theo thứ tự độ dài từ bé đến lớn là: EG, GA, CD, AB, DE, BC.

Thực hành 3 trang 81 Toán lớp 6 Tập 2Em cùng các bạn hãy tìm hiểu xem mỗi loại dụng cụ trên dùng trong những tình huống thực tiễn nào.

Em cùng các bạn hãy tìm hiểu xem mỗi loại dụng cụ trên dùng

Lời giải:

- Hình thứ nhất là thước cuộn dùng để đo các khoảng cách, chiều dài, bề dày của vật dụng (cái bàn, cái ghế..), công trình kiến trúc (các kích thước của ngôi nhà),…

- Hình thứ hai là thước gấp (còn gọi là thước xếp) thường được dùng để đo đạc các vật dụng trong gia đình và một số ngành nghề khác nhau.

- Hình thứ ba là thước dây thường dùng trong may mặc (đo các số đo của cơ thể người) hoặc đo các vật dụng hình tròn, hình ovan…

Bài 1 trang 81 Toán lớp 6 Tập 2a) Cách đặt thước đo nào trong hình dưới đây sẽ cho biết chính xác độ dài chiếc bút chì?

a) Cách đặt thước đo nào trong hình dưới đây sẽ cho biết chính xác độ dài

b) Cho hai đoạn thẳng AB và CD như hình bên.

a) Cách đặt thước đo nào trong hình dưới đây sẽ cho biết chính xác độ dài

- Đo độ dài hai đoạn thẳng trên.

- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng tổng độ dài hai đoạn thẳng trên.

Lời giải:

a) Cách đo kích thước của bút chì bằng thước thẳng:

Đặt chiếc bút chì song song với thước sao cho một đầu bút trùng với vạch 0 của thước, đầu kia trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của chiếc bút chì.

Vậy cách c) sẽ cho biết chính xác độ dài chiếc bút chì.

a) Cách đặt thước đo nào trong hình dưới đây sẽ cho biết chính xác độ dài

b) * Đo độ dài đoạn thẳng AB:

- Đặt thước sao cho mép thước đi qua hai điểm A và B. Điểm A trùng với với vạch 0.

Ta thấy điểm B trùng với vạch 3 cm.

Do đó độ dài đoạn thẳng AB = 3 cm.

(Ta có thể đặt điểm B trùng với vạch 0 thì điểm A sẽ trùng với vạch chỉ 3 cm. Khi đó, độ dài đoạn thẳng AB = 3 cm).

* Đo độ dài đoạn thẳng CD:

- Đặt thước sao cho mép thước đi qua hai điểm C và D. Điểm C trùng với với vạch 0.

Ta thấy điểm D trùng với vạch 5,3 cm.

Do đó độ dài đoạn thẳng CD = 5,3 cm.

(Ta có thể đặt điểm D trùng với vạch 0 thì điểm C sẽ trùng với vạch chỉ 5,3 cm. Khi đó, độ dài đoạn thẳng CD = 5,3 cm).

Tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là:

3 + 5,3 = 8,3 (cm)

Do đó độ dài đoạn thẳng MN = 8,3 cm.

Cách vẽ:

- Đặt thước sao cho mép thước đi qua hai điểm M và N. Điểm M trùng với với vạch 0.

Ta thấy điểm N trùng với vạch 8,3 cm.

Do đó độ dài đoạn thẳng MN = 8,3 cm.

Ta có hình vẽ:

a) Cách đặt thước đo nào trong hình dưới đây sẽ cho biết chính xác độ dài

Bài 2 trang 81 Toán lớp 6 Tập 2Em hãy vẽ bảng theo mẫu rồi cùng các bạn đo độ dài của bàn học để hoàn thiện bảng, sau đó đối chiếu với kích thước tiêu chuẩn.

Bàn học

(Kích thước tiêu chuẩn)

Bàn học trong lớp

(Kích thước đo được sắp xếp theo các cỡ)

Cỡ III:

Chiều dài bàn học: 120 cm

Chiều rộng bàn học: 45 cm

 

Cỡ IV, V:

Chiều dài bàn học: 120 cm

Chiều rộng bàn học: 50 cm

 

Lời giải:

Bước 1: Dùng thước đo chiều dài, chiều rộng của của bàn học.

Tùy vào mỗi cái bàn sẽ đo được các kích thước khác nhau nhưng sẽ không chênh lệch nhiều so với kích thước chuẩn. 

Chẳng hạn: 

Ta đo được các kích thước của bàn học như sau:

- Chiều dài bàn học: 120 cm;

- Chiều rộng bàn học: 52 cm.

Bước 2: Điền vào bảng

Với kích thước (chiều dài, chiều rộng) của cái bàn như trên thì chiếc bàn này thuộc cỡ  III.

Ta điền vào bảng như sau:

Bàn học

(Kích thước tiêu chuẩn)

Bàn học trong lớp

(Kích thước đo được sắp xếp theo các cỡ)

Cỡ III:

Chiều dài bàn học: 120 cm

Chiều rộng bàn học: 45 cm

Cỡ III:

- Chiều dài bàn học: 120 cm;

- Chiều rộng bàn học: 52 cm.

Cỡ IV, V:

Chiều dài bàn học: 120 cm

Chiều rộng bàn học: 50 cm

 

Bước 3: Đối chiếu với kích thước tiêu chuẩn.

- Chiều dài đo được của chiếc bàn học trong lớp bằng chiều dài tiêu chuẩn.
 - Chiều rộng đo được của chiếc bàn học trong lớp kém chiều dài tiêu chuẩn là 2 cm.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 80 Tập 2

Giải Toán 6 trang 81 Tập 2

Giải Toán 6 trang 82 Tập 2

 

Đánh giá

0

0 đánh giá