Giải Toán 6 trang 82 Tập 2 Chân trời sáng tạo

728

Với Giải toán lớp 6 trang 82 Tập 2 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 trang 82 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 82 Toán lớp 6 Tập 2Em cũng các bạn hãy ước lượng chiều dài, chiều rộng và bề dày của cuốn sách giáo khoa Toán 6, tập hai với đơn vị đo xăng-ti-mét và mi-li-mét, sau đó dùng thước kẻ để kiểm tra lại kết quả đó.

Lời giải:

* Ước lượng cuốn sách giáo khoa Toán 6, tập hai có:

- Chiều dài cuốn sách: 28 cm (hay 280 mm); 

- Chiều rộng cuốn sách: 20 cm (hay 200 mm);

- Bề dày cuốn sách: 0,8 cm. (hay 8 mm).

* Kiểm tra lại kết quả ước lượng:

Dùng thước đo các kích thước của cuốn sách giáo khoa Toán 6, tập hai.

- Chiều dài cuốn sách: 26,5 cm (hay 265 mm); 

- Chiều rộng cuốn sách: 19 cm (hay 190 mm);

- Bề dày cuốn sách: 0,4 cm. (hay 4 mm). 

Bài 4 trang 82 Toán lớp 6 Tập 2Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị đo là độ dài của đoạn thẳng:

a) IJ;

b) AB.

Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị

Lời giải:

a) 

- Đoạn thẳng GH được chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần bằng độ dài đoạn thẳng IJ.

Do đó, độ dài GH = 2 IJ.

- Đoạn thẳng EF được chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng độ dài đoạn thẳng IJ.

Do đó, độ dài EF = 3 IJ.

- Đoạn thẳng CD được chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần bằng độ dài đoạn thẳng IJ.

Do đó, độ dài CD = 5IJ.

- Đoạn thẳng AB được chia thành 6 phần bằng nhau, mỗi phần bằng độ dài đoạn thẳng IJ.

Do đó, độ dài AB = 6IJ.

Vậy nếu đơn vị đo là độ dài của đoạn thẳng IJ thì độ dài các đoạn thẳng có trong hình là: GH = 2 IJ, EF = 3 IJ, CD = 5IJ, AB = 6IJ.

b) Đoạn thẳng AB được chia thành 6 phần bằng nhau.

- Đoạn thẳng IJ chiếm 1 phần.

Do đó, độ dài IJ =  Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị  AB.

- Đoạn thẳng GH chiếm 2 phần.

Do đó, độ dài GH = Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị AB =  Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị AB.

- Đoạn thẳng EF chiếm 3 phần.

Do đó, độ dài EF = Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị AB = Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị AB.

- Đoạn thẳng CD chiếm 3 phần.

Do đó, độ dài CD =  Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị AB.

Vậy nếu đơn vị đo là độ dài của đoạn thẳng AB thì độ dài các đoạn thẳng có trong hình là: IJ =  Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị  AB, GH = Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị AB, EF = Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị AB, CD =   Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị  AB.

Bài 5 trang 82 Toán lớp 6 Tập 2Cho biết khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời khoảng 150 000 000 km và khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng khoảng 384 000 km. Hỏi khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?

Cho biết khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời khoảng 150 000 000

Lời giải:

Hiện tượng nhật thực xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng; Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất.

Khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng = khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời  khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng.

Khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là:

150 000 000  384 000 = 149 616 000 (km)

Vậy khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là 149 616 000 km.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 80 Tập 2

Giải Toán 6 trang 81 Tập 2

Giải Toán 6 trang 82 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá