Với Giải toán lớp 6 trang 18 Tập 2 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 6 trang 18 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất phép cộng):
a);
b) .
Lời giải:
a) ;
Cách 1: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.
Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
b)
Cách 1: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.
Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
Bài 2 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau:
Lời giải:
Các cặp phân số đối nhau trong các phân số trên là:
và , vì + = 0;
và , vì + = 0;
và , vì + = 0.
Vậy các cặp phân số đối nhau trong các phân số trên là: và , và , và .
Bài 3 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được bể. Nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được mấy phần bể?
Lời giải:
Lượng nước hai vòi chảy được sau mỗi giờ bằng tổng lượng nước mỗi vòi chảy được mỗi giờ.
Nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được:
(phần bể).
Vậy nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được phần bể.
Bài 4 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc được quyển sách, ngày thứ hai đọc được quyển sách, ngày thứ ba đọc được quyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bảo đọc nhiều hơn hay ít hơn hai ngày sau? Tìm phân số để chỉ số chênh lệch đó.
Lời giải:
Hai ngày đầu Bảo đọc được số phần quyển sách là:
(quyển sách)
Hai ngày sau bảo đọc được số phần quyển sách là:
(quyển sách)
Vì nên hai ngày đầu Bảo đọc được nhiều hơn hai ngày sau.
Phân số chỉ số chênh lệch là:
Vậy hai ngày đầu Bảo đọc được nhiều hơn hai ngày sau và phân số chỉ số chênh lệch là .
Bài 5 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2: Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên khác nhau nhưng có cùng tử số là 1.
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Gợi ý:
a)
c)
Lời giải:
Để tách một phân số thành tổng của các phân số có tử số bằng 1 thì ta cần tách thỏa mãn:
- Các số sau khi tách ra thuộc ước của mẫu số.
- Tổng của hai hay nhiều số đó bằng tử số của phân số đã cho.
a) Phân số ;
Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(3) = .
Nhận thấy: tổng của hai số thuộc ước tự nhiên của 3 không có tổng bằng 2.
Nên ta biến đổi: .
- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(6) = .
- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(6) là số tự nhiên và có tổng bằng 4 là 3 và 1.
Do đó
Vậy .
b) Phân số ;
- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(15) = .
- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(15) là số tự nhiên và có tổng bằng 8 là 5 và 3.
Do đó
Vậy .
c) Phân số ;
- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(8) = .
- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(8) là số tự nhiên và có tổng bằng 7 là 4; 2 và 1.
Do đó
Vậy
d) Phân số ;
- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(18) = .
- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(18) là số tự nhiên và có tổng bằng 17 là 9; 6 và 2.
Do đó
Vậy
Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: