Viết các số sau theo thứ tự tăng dần

580

Với giải Bài 121 trang 59 SBT Toán lớp 6 Cánh diều chi tiết trong Bài tập cuối chương 5 trang 59, 60, 61, 62 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 5 trang 59, 60, 61, 62

Bài 121 trang 59 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) 516;178;1721;1132;3542;7162;

b) –1,002; 1,01; –3,761; –6,2314; 0,001; 7,5.

Lời giải:

a) 516;178;1721;1132;3542;7162

Ta chia các phân số trên thành 2 nhóm:

• Nhóm 1: gồm các phân số âm 516;178;1132;

• Nhóm 2: gồm các phân số dương 1721;3542;7162.

+ So sánh nhóm 1: 516;178;1132

Ta có 178=17.48.4=6832  516=5.216.2=1032.

Vì –68 < –11 < –10 nên 6832<1132<1032.

Khi đó 178<1132<516.

+ So sánh nhóm 2: 1721;3542;7162

Ta có 1721=17.221.2=3442; giữ nguyên 3542.

Vì 34 < 35 nên 3442<3542.

Khi đó 1721<3542

Lại có 3542<1<7162

Nên 1721<3542<7162.

Ta đã biết phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương nên ta có:

178<1132<516<1721<3542<7162.

Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 178;1132;516;1721;3542;7162.

b) –1,002; 1,01; –3,761; –6,2314; 0,001; 7,5.

Ta chia các số thập phân trên thành 2 nhóm:

• Nhóm 1: gồm các số thập phân âm –1,002; –3,761; –6,2314;

• Nhóm 2: gồm các số thập phân dương 1,01; 0,001; 7,5.

+ So sánh nhóm 1: –1,002; –3,761; –6,2314;

Xét các số thập phân 1,002; 3,761; 6,2314.

Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng đơn vị. Do 6 > 3 > 1 nên 6,2314 > 3,761 > 1,002.

Do đó –6,2314 < –3,761 < –1,002.

+ So sánh nhóm 2: 1,01; 0,001; 7,5.

Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng đơn vị. Do 0 < 1 < 7 nên 0,001 < 1,01 < 7,5.

Ta đã biết các số thập phân âm luôn nhỏ hơ các số thập phân dương nên ta có:

–6,2314 < –3,761 < –1,002 < 0,001 < 1,01 < 7,5.

Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: –6,2314; –3,761; –1,002; 0,001; 1,01; 7,5.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá